Notice: Bạn có thể có ngay định nghĩa của bất cứ từ Tiếng Anh nào trong trang này, chỉ bằng cách double-clicking vào từ đó?

Hãy thử ngay bây giờ! Double-click vào bất kỳ từ nào trên trang để xem được định nghĩa.



Bài viết 100 Bài tập Đại từ phản thân có đáp án chi tiết giúp bạn có thêm nguồn bài tập tự luyện để nắm vững cách sử dụng Đại từ phản thân từ đó giúp bạn học tốt Ngữ pháp Tiếng Anh hơn.

100 Bài tập Đại từ phản thân có đáp án

Bài tập Đại từ phản thân (phần 1)

Bài 1: Complete the sentences using myself/yourself ... + the following verbs:

blame    burn    enjoy    express    hurt    introduce    put

1. Steve introduced himself to the other guests at the party.

2. Bill fell down some steps but fortunately he didn't .....

3. It isn't Sue's fault.She really shouldn't .....

4. Please try and understand how I feel ..... in my position

5. The children had a great time at the beach. They really .....

6. Be careful! That pan is very hot. Don't .....

7. Sometimes I can't say exactly what I mean. I wish I could ..... better.

Đáp án & Hướng dẫn:

2. hurt himself

3. blame herself

4. put yourself

5. enjoyed themselves

6. burn yourself

7. express myself

Bài 2: Put in myself/yourself/ourselves ... or me/you/us ...

1. Julia had a great holiday. She enjoyed herself.

2. It's not my fault. You can't blame ....

3. What I did was really bad. I'm ashamed of ....

4. We've got a problem. I hope you can help ....

5. "Can I take another biscuit?" "Of course, Help ..... !"

6. You must meet Sarah. I'll introduce .... to her

7. Don't worry about us. We can look after in ....

8. I gave them a key to our house so that they could let .... in.

9. I didn't want anybody to see the letters so I burned .....

Đáp án & Hướng dẫn:

2. me

3. myself

4. us

5. yourself

6. you

7. ourselves

8. themselves

9. them

Bài 3: Complete these sentences. Use myself/ yourself ... only where necessary. Use the following verbs:

concentrate    defend    dry    feel    meet    relax    shave    wash

1. Martin decided to grow a beard because he was fed up with shaving.

2. I wasn't very well yesterday, but I .... much better to day.

3. I climbed out of the swimming pool and .... with a towel.

4. I tried to study, but I couldn't ....

5. If somebody attacks you, you need to be able to ....

6. I'm going out with Chris this evening. We're .... at 7.30.

7. You're always rushing around. Why don't you sit down and ....

8. There was no water, so we couldn't ....

Đáp án & Hướng dẫn:

2. feel

3. dried myself

4. concentrate

5. defend yourself

6. meeting

7. relax

8. wash

Bài 4: Complete the sentences with –selves or each other.

1. How long have you and Bill known each other?

2. If people work too hard, they can make .... ill.

3. I need you and you need me. We need ....

4. In Britian friends often give .... present at Christmas.

5. Some people are very selfish. They only think of ....

6. Tracy and I don't see .... very often these days.

7. We couldn't get back into the house. We had locked .... out.

8. They've had an argument. They're not speaking to .... at the moment.

9. We'd never met before so we introduced .... to ....

Đáp án & Hướng dẫn:

2. themselves

3. each other

4. each other

5. themselves

6. each other

7. ourselves

8. each other

9. introduced ourselves to each other

Bài 5: Complete the answers to the questions using myself/yourself/itself ...

1. Who repaired the bike for you?

Nobody. I repaired it myself.

2. Who cuts Brian's hair for him?

Nobody. He cuts .......................

3. Do you want me to post that letter for you?

No, I'll ..............................

4. Who told you that Linda was going away?

Linda .................................

5. Can you phone John for me?

Why can't you .........................

Đáp án & Hướng dẫn:

2. He cuts it himself

3. No, I'll post/do it myself

4. Linda told me herself/ Linda herself told me/ Linda did herself

5. Why can't you phone him yourself?/ .... do it yourself?

Bài tập Đại từ phản thân (phần 2)

Bài 1: Complete the sentences using myself/yourself ... + the following verbs:

blame burn enjoy express hurt introduce put

1. Steve introduced himself to the other guests at the party.

2. Bill fell down some steps but fortunately he didn't .....

3. It isn't Sue's fault.She really shouldn't .....

4. Please try and understand how I feel ..... in my position

5. The children had a great time at the beach. They really .....

6. Be careful! That pan is very hot. Don't .....

7. Sometimes I can't say exactly what I mean. I wish I could ..... better.

Đáp án & Hướng dẫn:

2. hurt himself

3. blame herself

4. put yourself

5. enjoyed themselves

6. burn yourself

7. express myself

Bài 2: Put in myself/yourself/ourselves ... or me/you/us ...

1. Julia had a great holiday. She enjoyed herself.

2. It's not my fault. You can't blame ....

3. What I did was really bad. I'm ashamed of ....

4. We've got a problem. I hope you can help ....

5. "Can I take another biscuit?" "Of course, Help ..... !"

6. You must meet Sarah. I'll introduce .... to her

7. Don't worry about us. We can look after in ....

8. I gave them a key to our house so that they could let .... in.

9. I didn't want anybody to see the letters so I burned .....

Đáp án & Hướng dẫn:

2. me

3. myself

4. us

5. yourself

6. you

7. ourselves

8. themselves

9. them

Bài 3: Complete these sentences. Use myself/ yourself ... only where necessary. Use the following verbs:

concentrate defend dry feel meet relax shave wash

1. Martin decided to grow a beard because he was fed up with shaving.

2. I wasn't very well yesterday, but I .... much better to day.

3. I climbed out of the swimming pool and .... with a towel.

4. I tried to study, but I couldn't ....

5. If somebody attacks you, you need to be able to ....

6. I'm going out with Chris this evening. We're .... at 7.30.

7. You're always rushing around. Why don't you sit down and ....

8. There was no water, so we couldn't ....

Đáp án & Hướng dẫn:

2. feel

3. dried myself

4. concentrate

5. defend yourself

6. meeting

7. relax

8. wash

Bài 4: Complete the sentences with –selves or each other.

1. How long have you and Bill known each other?

2. If people work too hard, they can make .... ill.

3. I need you and you need me. We need ....

4. In Britian friends often give .... present at Christmas.

5. Some people are very selfish. They only think of ....

6. Tracy and I don't see .... very often these days.

7. We couldn't get back into the house. We had locked .... out.

8. They've had an argument. They're not speaking to .... at the moment.

9. We'd never met before so we introduced .... to ....

Đáp án & Hướng dẫn:

2. themselves

3. each other

4. each other

5. themselves

6. each other

7. ourselves

8. each other

9. introduced ourselves to each other

Bài 5: Complete the answers to the questions using myself/yourself/itself ...

1. Who repaired the bike for you?

Nobody. I repaired it myself.

2. Who cuts Brian's hair for him?

Nobody. He cuts .......................

3. Do you want me to post that letter for you?

No, I'll ..............................

4. Who told you that Linda was going away?

Linda .................................

5. Can you phone John for me?

Why can't you .........................

Đáp án & Hướng dẫn:

2. He cuts it himself

3. No, I'll post/do it myself

4. Linda told me herself/ Linda herself told me/ Linda did herself

5. Why can't you phone him yourself?/ .... do it yourself?

Ngữ pháp Đại từ phản thân

I. Định nghĩa

Đại từ phản thân (Reflexive pronouns). Loại đại từ này phản chiếu lại chính chủ từ của câu.

Ví dụ:

He cut himself. Trong câu "He cut himself’, “himself’ là đại từ phản thân.

II. Cách sử dụng đại từ phản thân

1. Đại từ phản thân được sử dụng như một đối tượng trực tiếp (khi chủ ngữ chính là chủ thể hành động).

Ví dụ:

- I am teaching myself to play the flute. (Tôi đang tự học thổi sáo.)

- Be careful! You might hurt yourself with that knife. (Cẩn thận cái dao đấy! Bạn có thể tự làm đau mình.)

Một vài động từ sẽ thay đổi nghĩa một chút khi đi cùng đại từ phản thân:

Ví dụ: Would you like to help yourself to another drink? = Would you like to take another drink. (Bạn có muốn tự mình lấy một đồ uống khác không?)

Không sử dụng đại từ phản thân sau các động từ miêu tả những việc mà con người thường làm cho bản thân họ.

Ví dụ: wash (giặt giũ), shave (cạo râu), dress (mặc quần áo)…

2. Sử dụng đại từ phản thân như một đối tượng của giới từ (đứng sau giới từ) khi đối tượng này liên quan đến chủ thể của mệnh đề.

Ví dụ:

- I had to cook for myself. (Tôi phải tự nấu ăn cho chính mình.)

- We were feeling very sorry for ourselves. (Chúng tôi cảm thấy rất tiếc nuối cho chính chúng tôi.)

3. Kết hợp với giới từ “by” khi chúng ta muốn nhấn mạnh rằng một người đang đơn độc một mình (không có ai giúp đỡ).

Ví dụ:

- He walked home by himself. (Anh ấy đi về nhà một mình.)

- The children got dressed by themselves. (Lũ trẻ phải tự mặc quần áo.)

4. Dùng để nhấn mạnh vào bản chất của một người/ một vật mà chúng ta đang đề cập đến (đặc biệt, khi chúng ta nói đến một người nổi tiếng)

Ví dụ:

- My country itself is quite a small town. (Bản thân quê tôi là một thị trấn nhỏ.)

- McCartney himself is an immortal. (Bản thân McCartney là một huyền thoại.)

III. Vị trí của đại từ phản thân

Chúng ta thường đặt đại từ phản thân ở cuối câu để nhấn mạnh chủ thể hành động

Ví dụ:

- I painted the house myself. (Chính tôi tự sơn nhà)

- She washed her car herself. (Chính cô ấy tự rửa xe của mình)

Các cụm Từ thường dùng với Reflexive pronouns:

- blame yourself

- cut yourself

- enjoy yourself

- feel sorry for yourself

- help yourself (đây là câu mời ăn uống thân mật, có thể xem tương đương như câu "ăn tự nhiên nhé")

- hurt yourself

- give yourself something

- introduce yourself

- kill yourself

- pinch yourself

- be proud of yourself

- take care of yourself (tự chăm sóc mình, câu này có thể dịch là "bảo trọng nhé")

Chúng ta sử dụng personal pronouns (đại từ nhân xưng), chứ không dùng reflexive pronouns, sau giới từ chỉ vị trí và sau “with” khi mang ý nghĩa ‘cùng đồng hành, sát cánh.

Ví dụ:

- She had a suitcase beside him. (Anh ấy để hành lý ngay bên cạnh mình.)

- She had a few friends with her. (Cô ấy có một vài người bạn cùng sát cánh.)

Xem thêm bài tập ngữ pháp Tiếng Anh có đáp án chi tiết hay khác:




Bình luận (0)

Michael Gough
Michael Gough
Michael Gough
Michael Gough
Michael Gough
Michael Gough
Michael Gough
Michael Gough
Michael Gough
Michael Gough
Michael Gough
Michael Gough
Michael Gough
Michael Gough
Michael Gough
Michael Gough
Learning English Everyday