Notice: Bạn có thể có ngay định nghĩa của bất cứ từ Tiếng Anh nào trong trang này, chỉ bằng cách double-clicking vào từ đó?

Hãy thử ngay bây giờ! Double-click vào bất kỳ từ nào trên trang để xem được định nghĩa.



Bài viết 100 Bài tập V + giới từ + V-ing có đáp án chi tiết giúp bạn có thêm nguồn bài tập tự luyện để nắm vững cách sử dụng V + giới từ + V-ing từ đó giúp bạn học tốt Ngữ pháp Tiếng Anh hơn.

100 Bài tập V + giới từ + V-ing có đáp án

Bài tập V + giới từ + V-ing (phần 1)

Bài 1: Complete each sentence using only one word.

1. Our neighbours apologized for making so much noise.

2. I feel lazy. I don't feel like .... any work.

3. I wanted to go out alone, but Joe insisted on .... with me.

4. I'm fed up with my job. I'm thinking of .... something else.

5. We have decided against .... a new car because we can't really afford it.

6. I hope you get in touch with me soon. I'm looking forward to .... from you.

7. The weather was extremely bad and this prevented us from .... out

8. The man who has been arrested is suspected of .... a false passport.

9. I think you should apologise to Sue for .... so rude to her.

10. Some parents don't approve of their children .... a lot of television.

11. I'm sorry I can't come to your party, but thank you very much for .... me.

Đáp án & Hướng dẫn:

2. doing

3. coming/going

4. doing/trying

5. buying/having

6. hearing

7. going

8. having/using

9. being

10. watching

11. inviting/asking

Bài 2: Complete each sentence using a preposition + one of the following verbs

carry    cause    escape    go    interrupt

live    see    solve    spend    walk

1. Do you feel like going out this evening?

2. It took us a long time but we finally succeded .... the problem.

3. I've always dreamed .... in a small house by the sea.

4. The driver of the other car accused me .... the accident.

5. There's a fence around the lawn to stop people .... on the grass.

6. Excuse me .... you, but may I ask you something?

7. Where are you thinking .... your holiday this year?

8. The guards weren't able to prevent the prisoner .... .

9. My bad wasn't very heavy, but Dan insisted .... if for me.

10. It's a pity Paul can't come to the party. I was really looking forward .... him.

Đáp án & Hướng dẫn:

2. in solving

3. of living

4. of causing

5. walking

6. for interrupting

7. of spending

8. from escapeing

9. on carrying

10. to seeing

Bài 3: Complete the following sentences:

1. KEVIN: It was nice of you to help me. Thanks very much.

Kevin thanks me for helping him.

2. TOM: I'll drive you to the station. I insist.

Tom insist .....................

3. DAN: I hear you got married. Congratulations!

Dan congratulates me ...........

4. JENNY: It was nice of you to come to see me. Thanks.

Jenny thanked ..................

5. KATE: I'm sorry I didn't phone ealier.

Kate apologised ................

6. JANE: You's selfish.

Jane accused ...................

Đáp án & Hướng dẫn:

2. on driving Ann to the station

3. on getting married

4. Sue for coming to see her

5. for not phoning earlier

6. me of being selfish

Bài tập V + giới từ + V-ing (phần 2)

Bài 1: Complete each sentence using only one word.

1. Our neighbours apologized for making so much noise.

2. I feel lazy. I don't feel like .... any work.

3. I wanted to go out alone, but Joe insisted on .... with me.

4. I'm fed up with my job. I'm thinking of .... something else.

5. We have decided against .... a new car because we can't really afford it.

6. I hope you get in touch with me soon. I'm looking forward to .... from you.

7. The weather was extremely bad and this prevented us from .... out

8. The man who has been arrested is suspected of .... a false passport.

9. I think you should apologise to Sue for .... so rude to her.

10. Some parents don't approve of their children .... a lot of television.

11. I'm sorry I can't come to your party, but thank you very much for .... me.

Đáp án & Hướng dẫn:

2. doing

3. coming/going

4. doing/trying

5. buying/having

6. hearing

7. going

8. having/using

9. being

10. watching

11. inviting/asking

Bài 2: Complete each sentence using a preposition + one of the following verbs

carry cause escape go interrupt

live see solve spend walk

1. Do you feel like going out this evening?

2. It took us a long time but we finally succeded .... the problem.

3. I've always dreamed .... in a small house by the sea.

4. The driver of the other car accused me .... the accident.

5. There's a fence around the lawn to stop people .... on the grass.

6. Excuse me .... you, but may I ask you something?

7. Where are you thinking .... your holiday this year?

8. The guards weren't able to prevent the prisoner .... .

9. My bad wasn't very heavy, but Dan insisted .... if for me.

10. It's a pity Paul can't come to the party. I was really looking forward .... him.

Đáp án & Hướng dẫn:

2. in solving

3. of living

4. of causing

5. walking

6. for interrupting

7. of spending

8. from escapeing

9. on carrying

10. to seeing

Bài 3: Complete the following sentences:

1. KEVIN: It was nice of you to help me. Thanks very much.

Kevin thanks me for helping him.

2. TOM: I'll drive you to the station. I insist.

Tom insist .....................

3. DAN: I hear you got married. Congratulations!

Dan congratulates me ...........

4. JENNY: It was nice of you to come to see me. Thanks.

Jenny thanked ..................

5. KATE: I'm sorry I didn't phone ealier.

Kate apologised ................

6. JANE: You's selfish.

Jane accused ...................

Đáp án & Hướng dẫn:

2. on driving Ann to the station

3. on getting married

4. Sue for coming to see her

5. for not phoning earlier

6. me of being selfish

Ngữ pháp V + giới từ + V-ing

A. Động từ có cấu trúc V + giới từ + tân ngữ trong tiếng Anh

Trong tiếng Anh, nhiều động từ có cấu trúc V + giới từ (in/for/about/...) + tân ngữ. Dưới đây là một số ví dụ về các động từ dạng này.

V + giới từ + tân ngữ

1. We talked | about | the problem.

2. You must apologise | for | what you said.

(1. Bọn tôi đã nói về vấn đề đó.

2. Anh phải xin lỗi bởi những gì đã nói.)

Nếu tân ngữ lại là một động từ, thì động từ đó sẽ có dạng V-ing.

Ví dụ:

V + giới từ + tân ngữ (V-ing)

1. We talked | about | going to America.

2. She apologised | for | not telling the truth.

1. Bọn tôi đã nói về chuyện đi Mỹ.

2. Cô ta xin lỗi vì đã không nói sự thật.

Ngoài ra còn có một số động từ khác cũng được sử dụng theo cấu trúc này. Phần tiếp theo liệt kê các động từ này và ví dụ tương ứng.

Động từ (giới từ) Ví dụ

succeed (in) Have you succeed in finding a job yet?

(Bạn đã tìm được việc làm chưa?)

insist (on) They insisted on paying for the meal.

(Họ nhất định đòi trả tiền bữa ăn.)

think (of) I'm thinking of buying a house.

(Tôi đang nghĩ tới việc mua nhà.)

dream (of) I wouldn't dream of asking them for money. (Tôi chẳng nghĩ tới việc họ xin tiền.)

approve (of) She doesn't approve of gambling.

(Cô ấy không tán thành chuyện đánh bạc.)

decide (against) We have decided against moving to London.

(Chúng tôi quyết định phản đối việc di chuyển tới London.)

feel (like) Do you feel like going out tonight? (Bạn có cảm thấy muốn đi chơi tối nay không?)

look forward (to) I'm looking forward to meeting her.

(Tôi đang mong gặp cô ấy.)

Riêng với động từ apologise, chúng ta sử dụng "apologise to somebody for...".

Ví dụ:

- She apologised to me for not telling the truth. (KHÔNG nói 'She apologised me')

(Cô ấy xin lỗi tôi vì đã không nói sự thật.)

Ngoài ra, các động từ trên cũng có thể được sử dụng theo cấu trúc: V + giới từ + somebody + V-ing

Ví dụ:

V + giới từ + somebody + V-ing

She doesn't approve | of | me | gambling.

We are looking | forward to | Liz | coming home.


B. Các động từ có cấu trúc V + tân ngữ + giới từ + V-ing

Phần tiếp theo liệt kê các động từ có cấu trúc V + tân ngữ + giới từ + V-ing cùng với ví dụ tương ứng.

Động từ (giới từ) Ví dụ

congratulate (on) I congratulated Ann on passing the exam.

(Tôi chúc mừng Ann về việc cô ấy đã thi đậu.)

accuse (of) They accuse me of telling lies.

(Họ tố cáo tôi đã nói dối.)

suspect (of) Nobody suspected the man of being a spy.

(Không một ai nghi ngờ người đàn ông đó là điệp viên.)

prevent (from) What prevented him from coming to see us?

(Điều gì đã ngăn cản anh ta tới gặp chúng tôi?)

stop (from) The police stopped everyone from leaving the building.

(Cảnh sát ngăn không cho ai rời khỏi căn nhà.)

thank (for) I forgot to thank them for helping me.

(Tôi đã quên cám ơn họ về sự giúp đỡ.)

forgive (for) Please forgive me for not writing to you.

( in hãy tha thứ tôi vì đã không viết thư cho bạn.)

excuse (for) Excuse me for being so late.

(Tôi xin lỗi vì đã đến quá muộn.)

Bạn cũng có thể nói stop somebody doing (không có from). Ví dụ:

- You can't stop me doing what I want hoặc ... stop me from doing what I want.

Anh không thể ngăn tôi làm những gì tôi muốn.

Một vài trong số các động từ trên thường được sử dụng trong thể bị động (Passive).

Ví dụ:

- I was accused of telling lies.

Tôi bị tố cáo về việc nói dối.

- The man was suspected of being a spy.

Người đàn ông đó bị nghi ngờ là một điệp viên.

Xem thêm bài tập ngữ pháp Tiếng Anh có đáp án chi tiết hay khác:




Bình luận (0)

Michael Gough
Michael Gough
Michael Gough
Michael Gough
Michael Gough
Michael Gough
Michael Gough
Michael Gough
Michael Gough
Michael Gough
Michael Gough
Michael Gough
Michael Gough
Michael Gough
Michael Gough
Michael Gough
Learning English Everyday