Notice: Bạn có thể có ngay định nghĩa của bất cứ từ Tiếng Anh nào trong trang này, chỉ bằng cách double-clicking vào từ đó?

Hãy thử ngay bây giờ! Double-click vào bất kỳ từ nào trên trang để xem được định nghĩa.

Bài viết 50 Bài tập Câu bị động thì Hiện tại hoàn thành cực hay có lời giải gồm đầy đủ lý thuyết trọng tâm về Câu bị động thì Hiện tại hoàn thành và trên 50 bài tập về Câu bị động thì Hiện tại hoàn thành chọn lọc, có đáp án chi tiết giúp bạn nắm vững cách sử dụng của Câu bị động thì Hiện tại hoàn thành.

50 Bài tập Câu bị động thì Hiện tại hoàn thành cực hay có lời giải

PHẦN I. LÝ THUYẾT

Biến đổi câu chủ động sang bị động thì hiện tại hoàn thành:

Câu chủ động: S + have/has + V3/Ved + O

Câu bị động: S2 + have/has + been + V3/Ved + by O

Ví dụ: He has written this report. → This report has been written.

Lưu ý: Ví trị của trạng từ và cụm trạng từ:

– Thời gian: sau BY. Ví dụ: These pens have been bought by Nina for 2 hours.

– Vị trí: trước BY. Ví dụ: These pens have been bought at that shop by Nina.

PHẦN II. BÀI TẬP ÁP DỤNG

Task 1. Chuyển sang câu bị động

1. Tom has seen this film before.

2. Nina has read the newspaper already.

3. They have seen these movies yet.

4. I have signed the contract.

5. These men have bought the tickets.

1. This film has been seen by Tom before.

2. The newspaper has already been read by Nina.

3. These movies have been seen by them yet.

4. The contract has been signed by me.

5. The tickets have been bought by these men.

Task 2. Đổi sang câu chủ động 1. These newspapers have been bought by Nina.

2. These reports have been typed for 2 hours.

3. My dogs have been taken good care of by my father.

4. Computer science has been studied by my brother since June.

5. This movie hasn’t been seen by my mother.

1. Nina has bought these newspapers

2. They have typed these reports for 2 hours.

3. My father has taken care of my dogs well.

4. My brother has studied computer science since June.

5. My mother has seen this movie.

Task 3. Chuyển sang câu bị động

1. I have bought this teddy bear in that shop.

2. Vicky has found her hat.

3. I have lost my bag.

4. We have finished the report.

5. I have done my exercise for three days.

1. This teddy bear has been bought in that shop by me.

2. Her hat has been found by Vicky.

3. My bag has been lost by me.

4. The report has been reported by us.

5. My exercise has been done by me for three days.

Task 4. Đổi sang câu chủ động

1. This car has been bought by Nina.

2. The thief has been found by the police.

3. Her pens have been found.

4. The reports have been finished.

5. These pencil cases have been bought by Nina.

1. Nina has bought this car

2. The police has found the thief

3. Someone has found her pen

4. I have finished the reports

5. Nina has bought these pencil cases

Xem thêm các bài tập Ngữ pháp Tiếng Anh cực hay có lời giải chi tiết khác:


Bình luận (0)

Michael Gough
Michael Gough
Michael Gough
Michael Gough
Michael Gough
Michael Gough
Michael Gough
Michael Gough
Michael Gough
Michael Gough
Michael Gough
Michael Gough
Michael Gough
Michael Gough
Michael Gough
Michael Gough
Learning English Everyday