Notice: Bạn có thể có ngay định nghĩa của bất cứ từ Tiếng Anh nào trong trang này, chỉ bằng cách double-clicking vào từ đó?

Hãy thử ngay bây giờ! Double-click vào bất kỳ từ nào trên trang để xem được định nghĩa.

Bài viết 50 Bài tập Câu bị động thì Quá khứ tiếp diễn cực hay có lời giải gồm đầy đủ lý thuyết trọng tâm về Câu bị động thì Quá khứ tiếp diễn và trên 50 bài tập về Câu bị động thì Quá khứ tiếp diễn chọn lọc, có đáp án chi tiết giúp bạn nắm vững cách sử dụng của Câu bị động thì Quá khứ tiếp diễn.

50 Bài tập Câu bị động thì Quá khứ tiếp diễn cực hay có lời giải

PHẦN I. LÝ THUYẾT

Biến đổi câu chủ động sang bị động thì quá khứ tiếp diễn:

Câu chủ động: S + was/were + Ving + O

Câu bị động: S2 + Be Being + V3/Ved + By + O

Ví dụ: Nina was writing a report. → A report was being written by Nina

PHẦN II. BÀI TẬP ÁP DỤNG

Task 1. Đổi sang câu bị động

1. I was reading books at 7 o’clock yesterday morning.

2. They were breaking television at 9 o’clock last night.

3. Nina was singing a song when you came.

4. While Ms. Nina was cleaning the house, she hurt her back.

5. They were decorating their house when you phoned.

1. Books were being read by me at 7 o’clock yesterday morning.

2. Television was being broken at 9 o’clock last night.

3. A son was being sung by Nina when you came.

4. While Ms. Nina was cleaning the house, her back was hurt.

5. Their house was being decorated when you phoned.

Task 2. Đổi sang câu bị động

1. I was eating a sandwich.

2. I was writing an important report.

3. She was not cleaning her room at 9 o’clock yesterday evening.

4. Mr. Sam was reading newspaper.

5. We were washing the dishes when you called.

1. A sandwich was being eaten by me.

2. An important report was being written by me.

3. Her room was not being cleaned at 9 o’clock yesterday evening.

4. Newspaper was bein read by Mr Sam.

5. The dishes were being washed when you called.

Task 3. Đổi sang câu chủ động

1. My baby was being taken a bath when you called.

2. A report was being written.

3. The employers were being called by Tom at 8 o’clock yesterday morning.

4. My house was being decorated when you came.

1. I was taking a bath for my baby when you called.

2. Someone was writing a report.

3. Tom was calling the employers at 8 o’clock yesterday morning.

4. They were decorating their house when you phoned.

Task 4. Đổi sang câu chủ động

1. A chocolate cake was being eaten by my sister.

2. My exercise was being done at 6 o’clock yesterday morning.

3. A report was being written when my friend called.

4. A photo of me was being taken by Tom when I was eating.

1. My sister was eating a chocolate cake.

2. I was doing my exercise at 6 o’clock yesterday morning.

3. I was writing a report when my friend called.

4. Tom was taking a photo of me when I was eating.

Xem thêm các bài tập Ngữ pháp Tiếng Anh cực hay có lời giải chi tiết khác:


Bình luận (0)

Michael Gough
Michael Gough
Michael Gough
Michael Gough
Michael Gough
Michael Gough
Michael Gough
Michael Gough
Michael Gough
Michael Gough
Michael Gough
Michael Gough
Michael Gough
Michael Gough
Michael Gough
Michael Gough
Learning English Everyday