Notice: Bạn có thể có ngay định nghĩa của bất cứ từ Tiếng Anh nào trong trang này, chỉ bằng cách double-clicking vào từ đó?

Hãy thử ngay bây giờ! Double-click vào bất kỳ từ nào trên trang để xem được định nghĩa.

Tất tần tật về Mệnh đề quan hệ rút gọn trong Tiếng Anh

VI. Mệnh đề quan hệ rút gọn - Reduce Relative Clauses

1. Active: Nếu mệnh đề quan hệ là mệnh đề chủ động thì rút thành cụm hiện tại phân từ (V-ing).

Ví dụ: 

- The man who stands at the door is my uncle. 

=> The man who is / was standing at the door is my uncle.

- The man who stood at the door is my uncle.

=> The man standing at the door is my uncle.

2. Passive: Ta có thể dùng past participle (V2ed) để thay thế cho mệnh đề đề quan hệ  khi nó mang nghĩa bị động

Ví dụ: 

- The woman who is / was given a flower looks / looked very happy 

=> The woman given a flower looks / looked very happy.

3.  Rút thành cụm động từ nguyên mẫu - Infinitive relative clause (active / passive)

Mệnh đề quan hệ được rút thành cụm động từ nguyên mẫu (To-infinitive) khi trước đại từ quan hệ có các cụm từ: the first, the second, the last, the only hoặchình thức so sánh bậc nhất. Ví dụ

a.Active: - The first student who comes to class has to clean the board.

                  The first student to come to class has to clean the board.

b. Passive: - The only room which was painted yesterday was Mary’s.

                       The only room to be painted yesterday was Mary’s.

Xem thêm các loạt bài Ngữ pháp Tiếng Anh hay, chi tiết khác:


Bình luận (0)

Michael Gough
Michael Gough
Michael Gough
Michael Gough
Michael Gough
Michael Gough
Michael Gough
Michael Gough
Michael Gough
Michael Gough
Michael Gough
Michael Gough
Michael Gough
Michael Gough
Michael Gough
Michael Gough
Learning English Everyday