Notice: Bạn có thể có ngay định nghĩa của bất cứ từ Tiếng Anh nào trong trang này, chỉ bằng cách double-clicking vào từ đó?

Hãy thử ngay bây giờ! Double-click vào bất kỳ từ nào trên trang để xem được định nghĩa.

Cách dùng By trong Tiếng Anh hay, chi tiết

* Từ “By” rất thông dụng trong tiếng Anh, được sử dụng trong rất nhiều tình huống khác nhau. “By” thường được sử dụng với chức năng là một giới từ nhưng đôi khi cũng được sử dụng với chức năng trạng từ.

Các cách dùng phổ biến của “ By”

* By+ place= Bên cạnh, gần, ở cạnh

VD: 

The house is by a river.( Ngôi nhà ở cạnh bờ sông)

David lives by a train station. ( David sống ở cạnh nhà ga tàu hỏa)

I would love to live in a house by the sea.( Tôi muốn sống trong căn nhà ở bên cạnh bãi biển)

* By+ method of transport : di chuyển bằng gì

VD:

I go to school by bus ( Tôi đi học bằng xe buýt)

Nam’s mother goes to work by car ( Mẹ của Nam đi làm bằng xe ô tô)

* By + method of communication: Cách mà ta giao tiếp, trao đổi thông tin với người khác

By  + telephone/post/email/fax,etc

I spoke to her by telephone.

( Tôi đã nói chuyện với cô ấy bằng điện thoại)

Please confirm the order by email.

( Hãy xác nhận đơn đặt hàng qua mail)

* “By”+ method of payment: Dùng phương thức gì để thanh toán

By  + credit card/cheque

Ví dụ:

We paid for the computer by cheque.

Can I pay by credit card?

**Lưu ý rằng chúng ta không thể sử dụng “by” khi thanh toán bằng tiền mặt, thay vào đó sẽ dùng giới từ “in”

- David paid in cash for the newspaper.

* “ By” trong câu bị động

Sử dụng dạng bị động – the passive voice, “by” sẽ thể hiện (WHO) ai là người thực hiện hành động.

Câu dạng chủ động:

- David is cleaning the kitchen.

Câu trên “David” là người thực hiện hành động. Khi chúng ta đổi sang dạng bị động:

- The kitchen is being cleaned by David.

Một vài ví dụ (thì hiện tại đơn):

- Sarah wrote the book. (active)
The book was written by Sarah. (passive)

- Our school organised the concert. (active)
The concert was organised by our school. (passive)

* “By” + reflexive pronoun: By+ đại từ phản thân

by  + myself/yourself/himself, herself, itself/ourselves/yourselves/themselves

Cấu trúc này thể hiện khi ai tự mình làm gì đó.

Ví dụ:

I enjoy reading by myself.

Sarah is studying by herself.

Let’s do something by ourselves.

My parents often go on holiday by themselves.

* “By” + verb – ing

Cấu trúc này để sử dụng khi nói đến cách làm, thêm nhiều thông tin.

Ví dụ:

- You can turn on the radio by pressing that button.

Question:
How can I turn on the radio?

Answer:
by pressing the button

Cụm “pressing the button” diễn tả cách làm (bật đài phát thanh bằng cách nào)

* “By” + time expression: không muộn hơn, trước hoặc tại một thời điểm cụ thể.

Chúng ta sử dụng cấu trúc này khi nói về thời hạn, thời gian phải hoàn thành việc gì đó.

Ví dụ:

Guests must vacate their hotel rooms by 11 am.

Please send us the payment by tomorrow.

Students must enroll by the end of June.

Xem thêm các loạt bài Ngữ pháp Tiếng Anh hay, chi tiết khác:


Bình luận (0)

Michael Gough
Michael Gough
Michael Gough
Michael Gough
Michael Gough
Michael Gough
Michael Gough
Michael Gough
Michael Gough
Michael Gough
Michael Gough
Michael Gough
Michael Gough
Michael Gough
Michael Gough
Michael Gough
Learning English Everyday