Notice: Bạn có thể có ngay định nghĩa của bất cứ từ Tiếng Anh nào trong trang này, chỉ bằng cách double-clicking vào từ đó?

Hãy thử ngay bây giờ! Double-click vào bất kỳ từ nào trên trang để xem được định nghĩa.



Câu tường thuật (Reported Speech) trong tiếng Anh - Phần 1

I. Khái niệm ( phân biệt câu trực tiếp và câu gián tiếp)

Câu trực tiếp

Câu gián tiếp

- Câu trực tiếp là câu nói của ai đó được trích dẫn lại nguyên văn và thường được để trong dấu ngoặc kép (“… ”).

Ví dụ:

+ Mary said“ I don’t like ice-cream”. (Cô ấy nói rằng: “Tôi không thích kem”.)

Ta thấy trong dấu ngoặc kép là lời nói trực tiếp của Mary và nó được trích dẫn lại một cách nguyên văn.


- Câu gián tiếp là câu tường thuật lại lời nói của người khác theo ý của người tường thuật và ý nghĩa không thay đổi.

Ví dụ:

+ Mary said thatshe didn’t like ice-cream. (Mary nói cô ấy không thích kem.)

Ta thấy câu nói của Mary được tường thuật lại theo cách nói của người tường thuật và ý nghĩa thì vẫn giữ nguyên.


II. Các thành phần cần biến đổi từ câu trực tiếp sang câu gián tiếp

* Các đại từ: Ta cần thay đổi đại từ sao cho phù hợp với ngữ cảnh trong câu

*  Thay đổi thì của câu:


Thì của các động từ trong lời nói gián tiếp thay đổi theo một nguyên tắc chung là lùi về quá khứ

Câu trực tiếp

Câu gián tiếp

Hiện tại đơn

-> Quá khứ đơn

Hiện tại tiếp diễn

-> Quá khứ tiếp diễn

Hiện tại hoàn thành

-> Quá khứ hoàn thành

Quá khứ đơn

-> Quá khứ hoàn thành

Quá khứ tiếp diễn

-> Quá khứ hoàn thành tiếp diễn

Tương lai đơn: will/ shall

-> would/ should

Tương lai gần: be going to

-> was/were going to

* Thay đổi một số động từ khuyết thiếu:

Trực tiếp

Gián tiếp

can

could

will

would

shall

should

must

had to

may

might

* Thay đổi Đại từ

Các đại từ nhân xưng và đại sở hữu khi chuyển từ lời nói trực tiếp sang lời nói gián tiếp thay đổi như bảng sau:

Đại từ

Câu trực tiếp

Câu gián tiếp

Đại từ nhân xưng

I

he/she

we

they

you

they/I/he/her

me

him/her

us

them

you

them/me/him/her

Đại từ sở hữu

my

her/his

our

their

your

them/my/his/her

mine

his/hers

ours

theirs

yours

theirs/mine/his/hers

Đại từ chỉ định

this

that

these

those

* Các trạng từ chỉ nơi chốn, thời gian:

Trực tiếp

Gián tiếp

Here

Now

Today

Ago

Tomorrow

The day after tomorrow

Yesterday

The day before yesterday

Next week

Last week

Last year

There

Then

That day

Before

The next day / the following day

In two day’s time / two days after

The day before / the previous day

Two day before

The following week

The previous week / the week before

The previous year / the year before

II. Các dạng câu trần thuật cơ bản

1. REPORTED SPEECH: STATEMENTS (Câu trần thuật)

 Ta dùng động từ say hoặc tell để tường thuật:

* S + said + (that) + S + V

* S + told + O + (that) + S + V

Ex:     He said, “I have just bought a computer today.”

          He said that he had just bought a computer that day.

( Anh ấy nói: “ Tôi vừa mới mua một cái máy tính vào hôm nay”

-> Anh ấy nói rằng anh ấy vừa mới mua một cái máy tính ngày hôm nay)

          Linda said, “There is someone at the door, Bill.”

          Linda told Bill that there was someone at the door.

Linda nói rằng : “ Có ai ở ngoài của kìa, Bill”

-> Linda nói với Bill rằng có ai ở ngoài cửa)

2. REPORTED SPEECH: QUESTIONS (Câu hỏi)

a. Yes-No questions: Khi  đổi sang câu gián tiếp, ta cần thêm if hoặc whether trước chủ từ của câu hỏi được tường thuật:

Ex:             He said to me, “Are you from Canada?”

                    He asked me if/whether I was from Canada.

( Anh ấy nói với tôi: “ Bạn đến từ Canada à?

-> Anh ấy hỏi tôi tôi đến từ Canada phải không. )

                    The man said to her, “Did Bill tell you my address?”

                    The man asked her if/whether Bill had told her his address.

( Người đàn ông nói với cô ấy: “ Bill đã nói chô biết địa chỉ của tôi à?”

-> Người đàn ông hỏi cô ấy có phài Bill cho cô ấy biết địa chỉ của anh ấy hay không)

                    The girl said, “Do you live near here, David?”

                    She asked David if/whether he lived near there.

(Cô gái hỏi: “ Cậu sống gần đây à, David?

-> Cô gái hỏi David có phải anh ấy sống gần đây hay không.)

b. Wh – Questions: Các câu hỏi bắt đầu bằng một từ để hỏi như: who, when, where, when, why, how…


Ex:    He said to them, “Where are you going?”

-> He asked them where they were going.

( Anh ấy nói với họ: “ Các bạn đang đi đâu đấy?”

-> Anh ấy hỏi họ rằng họ đang đi đâu đấy.)

The teacher asked, “When do you do your homework, Tom?”

-> The teacher asked Tom when he did his homework.

( Cô giáo hỏi: “ Khi nào con làm bài tập về nhà, Tom?”

-> Cô giáo hỏi Tom khi nào anh ấy làm bài tập về nhà.)

3. REPORTED SPEECH: COMMANDS/ORDERS/REQUESTS (Câu mệnh lệnh/Câu đề nghị)

Ta dùng động từ ask hoặc tell để tường thuật:

EX:

  • Dick said to Jim: “Please open the window.” ® Dick told Jim to open the window.
  • Mother said, “Tim, go to bed early.” ® Mother told Tim to go to bed early.
  • Father said to Liz: “Don’t come home late.” ® Father told Liz not to come home late.

* LƯU Ý: Các trường hợp KHÔNG thay đổi thì trong câu tường thuật:

a. Câu điều kiện loại 2 và 3

Nếu câu nói trực tiếp là câu điều kiện loại 2 và loại 3, ta chỉ thay đổi các đại từ, tình từ…mà không đổi thì trong câu.

Ex:     “If I were older, I would retire.”, he said.

          He said if he were older, he would retire.

          “If I had heard the whole story, I would have acted differently”, he said

          He said that if he had heard the whole story, he would have acted differently.

b. Câu trực tiếp diễn tả một chân lí, hay một thói quen ở hiện tại.

Nếu câu nói trực tiếp nói về một sự thật, một chân lí hay một thói quen thường xuyên lặp đi, lập lại ở hiện tại, khi đổi sang câu gián tiếp ta phải giữ nguyên thì của câu trực tiếp.

Ex 1: Trực tiếp: The teacher said, “The earth moves round the Sun”

       Gián tiếp:    The teacher said that The earth moves round the Sun.

Ex 2: Trực tiếp: My wife always drinks coffee for breakfast. 

Gián tiếp: He said that his wife always drinks coffee for breakfast.  

c. Động từ tường thuật ở thì hiện tại đơn, hiện tại tiếp diễn, hiện tại hoàn thành, tương lai.

Nếu động từ tường thuật ở thì hiện tại đơn, hiện tại tiếp diễn, hiện tại hoàn thành, tương lai, khi đổi sang câu gián tiếp, ta không thay đổi thì và các cum trạng từ và cụm từ chỉ thời gian và nơi chốn, mà chỉ thay đổi các đại từ hay tính từ…

Ex: He says/ He is saying/ He has said/ He will say, “The bus is coming.”   → He says the bus is coming.

d. Không thay đổ thì của động từ trong câu gián tiếp nếu có thời gian xác định trong quá khứ.

Ex. She said, ‘‘I was born in 1980’’

       She said that she was born in 1980

e. Các động từ khiếm khuyết: could, would, might,  ought to, should thường không thay đổi trong câu tường thuật.

Ex. He said, ‘I might come’

      He said that He might come’

Khi tường thuật mệnh đề ước muốn: “wish’

  Ex: He said; “I wish I had a lot of money”

® He wishes (that) he had a lot  of money 

- Khi tường thuật cấu trúc: “It’s (high/ about) time”

 Ex: She said; “It’s about time you went to bed; children”

® She told her children that It’s about time they went to bed 

Bài tập .

Ex 1: Đổi các câu sau thành câu trần thuật 

1.“I have already written that letter,” my friend said. à My friend said

2. Carol said to me, “ I will ask Mr. Harris about that word.” à Carol told

3. He said, “ I don’t understand those two lessons at all.” à He said (that)

4. “I know those girls quite well,” Mary said. à Mary said

5.  Charles said to me, “I have to leave the office before 3.00 p.m.” à Charles told

6. “Finish the work,” Mr. Johnson said to his secretary . à Mr. Johnson asked

7. George asked me, “ Can you finish the work by that time? ”

8. Mr. Anderson asked Bill, “How long have you lived here?”

9. “ My entire trip cost me two thousand dollars,” Mr. Brown said

10. “Your health will improve very quickly,” the doctor said to me

Key:

  1. My friend said that he had already written that letter.
  2. Carol told me that she would ask Mr. Harris about that word.
  3. He said that he didn’t understand those two lessons at all
  4. Mary said that she knew those girls quite well
  5. Charles told me that he had to leave the office before 3.00p.m
  6. Mr. Johnson told his secretary to finish the work.
  7. George asked me if/ whether I could finish the work by that time.
  8. Mr. Anderson asked Bill how long he had lived there.
  9. Mr. Brown said that his entire trip cost me two thousand dollars.
  10. The doctor told me that my health would improve very quickly.

Ex 2: Xác định lỗi sai trong các câu sau

  1. Mrs. Amenuelle told to Alice to give her a hand. 

                  A          B                C             D

  1. John said the taxi driver to turn left at the first traffic lights

             A                         B                 C           D

  1. Mary ordered John if he could carry her suitcase, please

                 A                     B                 C            D

  1. Johnson Nancy Lee asked me if would I like to have dinner with her. 

                                  A                             B C                                 D

  1. Hoa asked Lan whether did she like sports or not

             A                    B            C                          D

  1. told to Tuấn if he could ride his bicycle to school. 

             A                       B        C            D

  1. Phong asked Peter whether he enjoys reading books or not

                                   A            B        C                D

  1. Mary promised her boy friend that she would expect to see him next Wednesday

                  A                                                                B              C           D

  1. A tourist asked how far was it from Hồ Chí Minh City to Huế. 

          A                 B                C                            D

  1. He asked Lan how many people there are in her family. 

                                 A               B          C            D

Key:

1B

2A

3A

4B

5C

6A

7C

8D

9C

10C

Xem thêm các loạt bài Ngữ pháp Tiếng Anh hay, chi tiết khác:




Bình luận (0)

Michael Gough
Michael Gough
Michael Gough
Michael Gough
Michael Gough
Michael Gough
Michael Gough
Michael Gough
Michael Gough
Michael Gough
Michael Gough
Michael Gough
Michael Gough
Michael Gough
Michael Gough
Michael Gough
Learning English Everyday