Notice: Bạn có thể có ngay định nghĩa của bất cứ từ Tiếng Anh nào trong trang này, chỉ bằng cách double-clicking vào từ đó?

Hãy thử ngay bây giờ! Double-click vào bất kỳ từ nào trên trang để xem được định nghĩa.



    Mạo từ trong tiếng Anh là một từ đứng trước danh từ để chỉ rõ danh từ đó đang đề cập tới loại đối tượng nào, và đối tượng này là xác định hay không xác định.

    Sử dụng mạo từ xác định the ngụ ý rằng người nói giả sử rằng người nghe biết về đối tượng đang nói đến.

    Sử dụng mạo từ bất định a hoặc an khi người nói giả sử rằng người nghe không biết đến đối tượng đang nói đến.

Trong chương trước, chúng ta đã cùng tìm hiểu cách sử dụng mạo từ the trong tiếng Anh. Chương này mình sẽ trình bày các trường hợp không sử dụng mạo từ xác định the.

Các trường hợp không sử dụng mạo từ the trong tiếng Anh

Mạo từ xác định the không được sử dụng:

  • 1, Trước các tên chỉ nơi chốn (ngoại trừ các tên đã được liệt kê trong chương trước) hoặc trước các tên chỉ người.

  • 2, Trước các danh từ mang nghĩa trừu tượng, ngoại trừ khi chúng được sử dụng trong một tình huống cụ thể:

    Men fear death

    but

    The death a/the Prime Minister left his party without a leader.

  • 3, Sau một danh từ trong dạng sở hữu cách, hoặc một tính từ sở hữu:

    the boy's uncle

    = the uncle of the boy It is my (blue) book

    = The (blue) book is mine

  • 4, Trước tên các bữa ăn ngoại trừ khi đó là các bữa ăn đặc biệt (ăn mừng, bữa tiệc chào mừng ai đó):

    The Scots have porridge/or breakfast

    nhưng

    The wedding breakfast was held in her/other's house.

  • 5, Trước tên các trò chơi:

    He plays golf

  • 6, Trước các phần của cơ thể con người và quần áo khi chúng đi kèm với tính từ sở hữu:

    Raise your right hand.

    Nhưng các câu:

    She seized the child's collar.

    I patted his shoulder.

    The brick hit John's face.

    Cũng có thể được diễn đạt như sau bởi sử dụng mạo từ the:

    She seized the child by the collar.

    I patted him on the shoulder.

    The brick hit John in the face.

    Tương tự trong câu bị động:

    He was hit on the head.

    He was cut in the hand.

Các loạt bài khác:




Bình luận (0)

Michael Gough
Michael Gough
Michael Gough
Michael Gough
Michael Gough
Michael Gough
Michael Gough
Michael Gough
Michael Gough
Michael Gough
Michael Gough
Michael Gough
Michael Gough
Michael Gough
Michael Gough
Michael Gough
Learning English Everyday