Notice: Bạn có thể có ngay định nghĩa của bất cứ từ Tiếng Anh nào trong trang này, chỉ bằng cách double-clicking vào từ đó?

Hãy thử ngay bây giờ! Double-click vào bất kỳ từ nào trên trang để xem được định nghĩa.

Bài viết 50 Bài tập Câu bị động thì Hiện tại hoàn thành tiếp diễn cực hay có lời giải gồm đầy đủ lý thuyết trọng tâm về Câu bị động thì Hiện tại hoàn thành tiếp diễn và trên 50 bài tập về Câu bị động thì Hiện tại hoàn thành tiếp diễn chọn lọc, có đáp án chi tiết giúp bạn nắm vững cách sử dụng của Câu bị động thì Hiện tại hoàn thành tiếp diễn.

50 Bài tập Câu bị động thì Hiện tại hoàn thành tiếp diễn cực hay có lời giải

PHẦN I. LÝ THUYẾT

Biến đổi câu chủ động sang bị động thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn:

Chủ động: S + have/ has been V-ing + O +….

Bị động: S + have/ has been being V3 + …(by O)…

Ví dụ: I have been reading that book.

=> That book has been being read by me.

* Với những chủ ngữ không xác định như someone, no one, people, …. chúng ta không cần sử dụng by O.

PHẦN II. BÀI TẬP ÁP DỤNG

Task 1. Hoàn thành câu dựa vào các từ gợi ý cho sẵn

1. I/not/want/go/because/be/read/book.

2. kittens/be/sleep/hours//so/house/quiet.

3. He/drink/alcohol/since/I/see/

4. They/do/work/whole/day//now/be/tired.

5. She/not/see/parents/so long/because/she/busy.

1. I don’t want to go out because I have been reading this book.

2. My kittens have been sleeping for hours, so the house is very quiet.

3. He has been drinking alcohol since I saw him.

4. They have been doing their homework for the whole day, so now they are tired.

5. She has not been seeing her parents for so long because she is extremely busy.

Task 2. Chuyển các câu sang sang bị động.

1. George, how long have you been learning Japanese?

2. My mom has been baking some cakes.

3. I have been cleaning my car.

4. I have not been making any noise since I got up.

5. The police has been looking for the robbers day and night.

1. How long has Japanese been bring learnt by you, George?

2. Some cakes have been being baked by my mom.

3. My car has been being cleaned by me.

4. Any noice has not been being made since I got up.

5. The robbers have been being looked for by the police day and night.

Task 3. Viết những câu sau dựa vào từ trong ngoặc

1. How long ……………………………. for me? (you | wait)

2. What ………………………….. since he returned? (John | do)

3. Why …………………….. meat lately? (you | not eat)

4. There’s so much snow on the road. …………………… all night? (it | snow)

5. Why ………………… for such a long time? (Peter and Jolly | argue)

1. How long have you been waiting for me?

2. What has John been doing since he returned?

3. Why have you not been eating | haven’t you been eating meat lately?

4. Has it been snowing all night?

5. Why have Peter and Joly been arguing for such a long time?

Task 4. Chuyển các câu sau sang bị động

1. I don’t want to go out because I have been reading this book.

2. John has been doing the housework for hours.

3. He has been drinking alcohol since I saw him.

4. They have been doing their homework for the whole day, so now they are tired.

5. She has not been seeing her parents for so long because she is extremely busy.

1. I don’t want to go out because this book has been being read by me.

2. The housework has been being done by John for hours.

3. Alcohol has been being drunk by him when I saw him.

4. Their homework has been being done for the whole day, so now they are tired.

5. Her parents have not been being seen by her because she is extremely busy.

Xem thêm các bài tập Ngữ pháp Tiếng Anh cực hay có lời giải chi tiết khác:


Bình luận (0)

Michael Gough
Michael Gough
Michael Gough
Michael Gough
Michael Gough
Michael Gough
Michael Gough
Michael Gough
Michael Gough
Michael Gough
Michael Gough
Michael Gough
Michael Gough
Michael Gough
Michael Gough
Michael Gough
Learning English Everyday