Notice: Bạn có thể có ngay định nghĩa của bất cứ từ Tiếng Anh nào trong trang này, chỉ bằng cách double-clicking vào từ đó?

Hãy thử ngay bây giờ! Double-click vào bất kỳ từ nào trên trang để xem được định nghĩa.

Cấu trúc Câu bị động dạng đặc biệt đầy đủ, chi tiết

Dạng 1: Câu bị động với động từ khuyết thiếu

- Các động từ khuyết (Modal verb) thường gặp trong tiếng anh: can, could, shall, should, may, might, will, would, have to, must

- Cấu trúc:

Active: S+  V( khuyết thiếu)+ V( nguyên thể)+ O

Passive: S(O)+ V( khuyết thiếu)+ be+ Ved/ P2 (by+ O)

Ví dụ: Active: People can plant rice here  (Mọi người có thể trống lúa ở đây)

            Passive: Rice can be planted here ( Lúa có thể trồng ở đây)

Dạng 2: Câu bị động nhờ ai đó làm gì (Have/ get)

- Cấu trúc

*  Với have

Active: S+ have+ O chỉ người+ Vnt+ O chỉ vật

Passive : S+ have + O chỉ vật+ Ved/ P2 (by O chỉ người)

Ví dụ: 

I have my friends do my English exercises

-> I have my English exercises done by my friends

* Với Get

Active: S+ get + O chỉ người+ to Vnt+ O chỉ vật

Passive: S+ get+ O chỉ vật+ Ved/ P2 (by O chỉ người)

Ví dụ

I get my friends to do my English exercises

-> I get my English exercises done by my friends

Dạng 3: Câu bị động với động từ thông báo, ý kiến

- Các động từ chỉ ý kiến , thông báo thường gặp: : say, think, believe, suppose (giả sử), report (thông báo), suspect(nghi ngờ), rumor (đồn), consider (băn khoăn, cho rằng) …

Active: S+ (V1) + that + S2 + (V2) + 

Passive:

  • Cách 1: 

It + (be) + P2 (V1) + that + S+ (V2)

  • Cách 2: 

S+ (be) + P2 (V2) +

to V ( nếu V1, Vcùng thì, hoặc V2 xảy ra sau V1 )

to have P2 (nếu V2 chia ở các thì hoàn thành, hoặc Vxảy ra trước V1)

Ví dụ: People said that she was very kind.

->   It was said that she was very kind

-> She was said to be very kind

        People believe  that he finished   his studying 2 years ago

-> It is said that he finished his studying 2 years ago

-> He is said to have finished his studying 2 years ago

Dạng 4: Bị động với các nhóm động từ chỉ giác quan

Các động từ chỉ giác quan thường gặp: hear, watch, see, feel,…

S + V1 (see / hear/ feel/ watch/ observe/ catch …) + O + V2/ V2-ing (nếu Vđang xảy ra)
→ So +( be) + P2 (V2) + to V / Ving

Ví dụ: 

Ex: I saw him climbing over the wall.
→ He was seen climbing over the wall.
I heard her sing a very beautiful song.
 → She was heard to sing a very beautiful song.

Xem thêm các loạt bài Ngữ pháp Tiếng Anh hay, chi tiết khác:


Bình luận (0)

Michael Gough
Michael Gough
Michael Gough
Michael Gough
Michael Gough
Michael Gough
Michael Gough
Michael Gough
Michael Gough
Michael Gough
Michael Gough
Michael Gough
Michael Gough
Michael Gough
Michael Gough
Michael Gough
Learning English Everyday