- 136 chủ đề Ngữ pháp Tiếng Anh
- 136 chủ đề Ngữ pháp tiếng Anh hay nhất, chi tiết
- Các thì trong tiếng Anh
- Thì hiện tại tiếp diễn trong Tiếng Anh đầy đủ, chi tiết
- Thì Hiện tại đơn trong Tiếng Anh đầy đủ, chi tiết
- Phân biệt thì Hiện tại tiếp diễn và Hiện tại đơn trong Tiếng Anh
- Phân biệt thì Hiện tại tiếp diễn và Hiện tại đơn trong tiếng Anh (Phần 2) (tiếp)
- Thì quá khứ đơn trong Tiếng Anh đầy đủ, chi tiết
- Thì Quá khứ tiếp diễn trong Tiếng Anh đầy đủ, chi tiết
- Thì Hiện tại hoàn thành trong Tiếng Anh đầy đủ, chi tiết
- Thì Hiện tại hoàn thành trong tiếng Anh (Phần 2)
- Thì Hiện tại hoàn thành tiếp diễn trong Tiếng Anh đầy đủ, chi tiết
- Phân biệt thì Hiện tại hoàn thành tiếp diễn và Hiện tại hoàn thành trong Tiếng Anh
- Phân biệt cách dùng For và Since chi tiết nhất
- Phân biệt thì Hiện tại hoàn thành và Quá khứ đơn trong Tiếng Anh
- So sánh Hiện tại hoàn thành và Quá khứ đơn trong tiếng Anh (II)
- Thì Quá khứ hoàn thành trong Tiếng Anh đầy đủ, chi tiết
- Thì Quá khứ hoàn thành tiếp diễn trong Tiếng Anh đầy đủ, chi tiết
- Phân biệt cách dùng Have & Have got chi tiết nhất
- Cách sử dụng Used to, Be used to, Get used to chi tiết nhất
- Thì Hiện tại mang nghĩa tương lai (Tương lai gần)trong Tiếng Anh đầy đủ, chi tiết
- I am going to do trong tiếng Anh
- Thì tương lai đơn: Will và Shall trong Tiếng Anh đầy đủ, chi tiết
- Thì tương lai đơn (Will và Shall) trong tiếng Anh (Phần 2)
- Phân biệt thì Tương lai gần và Tương lai đơn trong Tiếng Anh
- Phân biệt thì Tương lai tiếp diễn & Tương lai hoàn thành trong Tiếng Anh
- Mệnh đề when và mệnh đề if trong tiếng Anh
- Động từ khuyết thiếu trong tiếng Anh
- Can, Could, (be) able to trong tiếng Anh
- Could (do) và could (have done) trong tiếng Anh
- Cách sử dụng Must và can't trong tiếng Anh
- Cách sử dụng May và Might trong tiếng Anh
- Cách sử dụng May và Might trong tiếng Anh (Phần 2)
- Have to và Must trong tiếng Anh
- Must, Must not & Need not trong tiếng Anh
- Cách sử dụng Should trong tiếng Anh
- Cách sử dụng Should trong tiếng Anh (Phần 2)
- Cách sử dụng Would trong tiếng Anh
- Lời yêu cầu, Lời mời, lời đề nghị trong tiếng Anh
- Although, though, even though, in spite of, despite trong tiếng Anh
- Phân biệt At the end và In the end hay, chi tiết
- Cấu trúc, cách dùng be/get used to + Ving (+ V) hay, chi tiết
- Cách sử dụng As if, as though trong tiếng Anh
- Like và As trong tiếng Anh
- Cách dùng Fairly, Quite, Rather, Pretty hay, chi tiết
- Cách sử dụng some và any trong tiếng Anh
- Cách sử dụng This, That, These, Those hay, chi tiết
- Unless, As long as, Provided/providing trong tiếng Anh
- Cách phân biệt On time và In time hay, chi tiết
- Cách sử dụng many và much trong tiếng Anh
- Cách sử dụng All – All of hay, chi tiết
- Cách sử dụng As trong Tiếng Anh hay, chi tiết
- Cách sử dụng Both/ Both and / Both of hay, chi tiết
- Cách sử dụng By – Until trong Tiếng Anh hay, chi tiết
- Cách dùng By trong Tiếng Anh hay, chi tiết
- Cách sử dụng each và every trong tiếng Anh
- Cách sử dụng Either / Either of trong Tiếng Anh hay, chi tiết
- Cách sử dụng in case trong tiếng Anh
- Cách sử dụng No – None trong Tiếng Anh hay, chi tiết
- Cách sử dụng own, mine trong tiếng Anh
- Cách sử dụng For, During và While trong tiếng Anh
- Cấu trúc câu chẻ trong Tiếng Anh hay, chi tiết
- Cấu trúc câu đảo ngữ trong Tiếng Anh hay, chi tiết
- Cấu trúc, cách dùng 3 loại câu điều kiện trong Tiếng Anh
- Cấu trúc câu giả định trong Tiếng Anh hay, chi tiết
- Cấu trúc Câu mong ước Wish trong Tiếng Anh hay, chi tiết
- Cấu trúc, phân biệt cách dùng Neither – Neither of hay, chi tiết
- Cấu trúc the + tính từ trong tiếng Anh
- Cách dùng A – An – Some trong Tiếng Anh hay, chi tiết
- Các cấu trúc Đảo ngữ trong Tiếng Anh hay, chi tiết
- Động từ khuyết thiếu trong Tiếng Anh đầy đủ, chi tiết
- Phân biệt cách sử dụng In – On – At hay, chi tiết
- Cấu trúc Câu bị động dạng đặc biệt đầy đủ, chi tiết
- Cấu trúc Câu bị động theo các thì đầy đủ, chi tiết
- Tất tần tật về Câu hỏi đuôi trong Tiếng Anh
- Câu tường thuật (Reported Speech) trong tiếng Anh - Phần 1
- Câu điều kiện trong Tiếng Anh – công thức, cách dùng, bài tập có lời giải
- Cấu trúc, cách dùng Câu ước Wish hay, chi tiết
- Đại từ phản thân trong Tiếng Anh hay, chi tiết
- Cách sử dụng a little/a few và litte/few trong tiếng Anh
- Phân biệt cách sử dụng It và There hay, chi tiết
- Tất tần tật về Mệnh đề quan hệ rút gọn trong Tiếng Anh
- Mệnh đề quan hệ trong Tiếng Anh đầy đủ, chi tiết
- Prefer và Would rather trong tiếng Anh
- Thứ tự tính từ trong tiếng Anh
- Tính từ + one/ones và tính từ dùng như đại từ hay, chi tiết
- Tính từ đuôi ing và ed đầy đủ, chi tiết
- Các dạng thức của động từ: to infinitive và Ving hay, chi tiết
- Các dạng thức của động từ: to V và Ving hay, chi tiết
- Cách sử dụng trạng từ hardly, scarcely, barely trong tiếng Anh
- Trạng từ và tính từ giống nhau trong tiếng Anh
- Toàn bộ cấu trúc về Câu hỏi đuôi trong Tiếng Anh
- Cụm động từ - vai trò, cách sử dụng trong Tiếng Anh
- Phân loại, cách dùng Mạo từ trong Tiếng Anh hay, chi tiết
- Danh từ trong Tiếng Anh đầy đủ, chi tiết
- Tính từ trong Tiếng Anh đầy đủ, chi tiết
- Sở hữu cách trong Tiếng Anh đầy đủ, chi tiết
- Trạng từ trong Tiếng Anh đầy đủ, chi tiết
- Câu điều kiện trong tiếng Anh
- Câu điều kiện loại 1 và loại 2 trong tiếng Anh
- Cấu trúc I wish trong tiếng Anh
- Câu điều kiện loại 3 trong tiếng Anh
- Cách sử dụng wish trong tiếng Anh
- Câu bị động trong tiếng Anh
- Câu bị động trong tiếng Anh (I)
- Câu bị động trong tiếng Anh (II)
- Câu bị động trong tiếng Anh (III)
- Mẫu câu It is said that, He is said to và (be) supposed to trong tiếng Anh
- Have something done trong tiếng Anh
- Câu tường thuật trong tiếng Anh
- Câu tường thuật (Reported Speech) trong tiếng Anh - Phần 2
- Câu hỏi và trợ động từ trong tiếng Anh
- Câu hỏi và cách đặt câu hỏi trong tiếng Anh (I)
- Câu hỏi và cách đặt câu hỏi trong tiếng Anh (II)
- Trợ động từ (Auxiliary Verb) trong tiếng Anh
- V-ing và To V trong tiếng Anh
- V + V-ing trong tiếng Anh
- V + TO V (V + To V)
- Verb + (Object) + TO V trong tiếng Anh
- V + V-ing hay V + To trong tiếng Anh (Phần 1)
- V + V-ing hay V + To trong tiếng Anh (Phần 2)
- V + V-ing hay V + To trong tiếng Anh (Phần 3)
- Giới từ + V-ing trong tiếng Anh
- Be used to & get used to trong tiếng Anh
- V + giới từ + V-ing trong tiếng Anh
- Thành ngữ + V-ing trong tiếng Anh
- Cách sử dụng giới từ to, for và So that trong tiếng Anh
- Tính từ + to V trong tiếng Anh
- Afraid to và giới từ + V-ing trong tiếng Anh
- See somebody do và See somebody doing trong tiếng Anh
- Mệnh đề -ing (V-ing Clause) trong tiếng Anh
- Mạo từ trong tiếng Anh
- Cách sử dụng mạo từ a, an trong tiếng Anh
- So sánh mạo từ a/an và one trong tiếng Anh
- Cách sử dụng mạo từ the trong tiếng Anh (Phần 1)
- Cách sử dụng mạo từ the trong tiếng Anh (Phần 2)
- Cách sử dụng mạo từ the trong tiếng Anh (Phần 3)
- Cách sử dụng mạo từ the trong tiếng Anh (Phần 4)
- Cách sử dụng mạo từ the trong tiếng Anh (Phần 5)
- Tên riêng có/không có mạo từ THE trong tiếng Anh (Phần 1)
- Tên riêng có/không có mạo từ THE trong tiếng Anh (Phần 2)
- Các trường hợp bỏ qua mạo từ the trong tiếng Anh
- Các trường hợp bỏ qua mạo từ the trong tiếng Anh (tiếp)
- Danh từ trong tiếng Anh
- Giống của danh từ trong tiếng Anh
- Danh từ số nhiều và danh từ số ít trong tiếng Anh
- Danh từ đếm được và danh từ không đếm được trong tiếng Anh (Phần 1)
- Danh từ đếm được và danh từ không đếm được trong tiếng Anh (Phần 2)
- Sở hữu cách và cấu trúc of + danh từ trong tiếng Anh
- Danh từ ghép trong tiếng Anh (Phần 1)
- Danh từ ghép trong tiếng Anh (Phần 2)
- Đại từ phản thân và từ hạn định trong tiếng Anh
- Cách sử dụng there, it trong tiếng Anh
- Cách sử dụng no, none, nothing, nobody trong tiếng Anh
- Cách sử dụng much, many, little, few trong tiếng Anh
- Cách sử dụng all/all of most/some/many trong tiếng Anh
- Cách sử dụng both/both of, neither/neither of, either/either of trong tiếng Anh
- Cách sử dụng all, everybody, everyone trong tiếng Anh
- Mệnh đề quan hệ (Relative Clause) trong tiếng Anh
- Mệnh đề quan hệ (Relative Clause) trong tiếng Anh (Phần 2)
- Mệnh đề quan hệ (Relative Clause) trong tiếng Anh (Phần 3)
- Mệnh đề quan hệ (Relative Clause) trong tiếng Anh (Phần 4)
- Mệnh đề quan hệ (Relative Clause) trong tiếng Anh (Phần 5)
- Mệnh đề -ing, mệnh đề -ed trong tiếng Anh (V)
- Tính từ và trạng từ trong tiếng Anh
- Tính từ tận cùng bằng -ing & -ed trong tiếng Anh
- Tính từ và trạng từ trong tiếng Anh (Phần 1)
- Tính từ và trạng từ trong tiếng Anh (Phần 2)
- Cách sử dụng so và such trong tiếng Anh
- Cách sử dụng enough và too trong tiếng Anh
- Cách sử dụng quite và rather trong tiếng Anh
- So sánh hơn trong tiếng Anh (Phần 1)
- So sánh hơn trong tiếng Anh (Phần 2)
- So sánh không bằng trong tiếng Anh
- So sánh nhất (So sánh cực cấp) trong tiếng Anh
- Thứ tự từ trong tiếng Anh (Phần 1)
- Thứ tự từ trong tiếng Anh (Phần 2)
- Cách sử dụng even, even though, even when, even if trong tiếng Anh
- Liên từ và Giới từ trong tiếng Anh
- Cách sử dụng As trong tiếng Anh
- Cách sử dụng By, Until và By the time trong tiếng Anh
- Giới từ (Preposition) trong tiếng Anh
- Giới từ at, on, in (thời gian) trong tiếng Anh
- On time và in time, at the end và in the end trong tiếng Anh
- Cách sử dụng giới từ in, at, on (chỉ nơi chốn) trong tiếng Anh - Phần 2
- Cách sử dụng giới từ in, at, on (chỉ nơi chốn) trong tiếng Anh - Phần 3
- Giới từ to, at, in, into trong tiếng Anh
- Giới từ on, in, at trong tiếng Anh (cách sử dụng khác)
- Giới từ by trong tiếng Anh
- Danh từ + giới từ trong tiếng Anh
- Tính từ + giới từ trong tiếng Anh (Phần 1)
- Tính từ + giới từ trong tiếng Anh (Phần 2)
- Động từ + giới từ trong tiếng Anh (Phần 1)
- Động từ + giới từ trong tiếng Anh (Phần 2)
- Động từ + giới từ trong tiếng Anh (Phần 3)
- Động từ + giới từ trong tiếng Anh (Phần 4)
- Động từ + giới từ trong tiếng Anh (Phần 5)
- Bài tập Các thì trong tiếng Anh
- 50 Bài tập Thì hiện tại đơn cực hay có lời giải
- 50 Bài tập Thì hiện tại tiếp diễn cực hay có lời giải
- 50 Bài tập Thì hiện tại đơn và hiện tại tiếp diễn cực hay có lời giải
- 50 Bài tập Thì hiện tại hoàn thành cực hay có lời giải
- 50 Bài tập Thì hiện tại hiện tại hoàn thành tiếp diễn cực hay có lời giải
- 50 Bài tập Thì quá khứ đơn cực hay có lời giải
- 50 Bài tập Thì quá khứ tiếp diễn cực hay có lời giải
- 50 Bài tập Thì quá khứ hoàn thành cực hay có lời giải
- 50 Bài tập Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn cực hay có lời giải
- 50 Bài tập Thì tương lai gần cực hay có lời giải
- 50 Bài tập Thì tương lai đơn cực hay có lời giải
- 50 Bài tập Thì tương lai đơn và tương lai gần cực hay có lời giải
- 50 Bài tập Thì tương lai tiếp diễn cực hay có lời giải
- 50 Bài tập Thì tương lai hoàn thành cực hay có lời giải
- Bài tập Câu bị động
- 50 Bài tập Câu bị động (theo các thì) cực hay có lời giải
- 50 Bài tập Câu bị động thì Hiện tại đơn cực hay có lời giải
- 50 Bài tập Câu bị động thì Hiện tại hoàn thành tiếp diễn cực hay có lời giải
- 50 Bài tập Câu bị động thì Hiện tại hoàn thành cực hay có lời giải
- 50 Bài tập Câu bị động thì Quá khứ đơn cực hay có lời giải
- 50 Bài tập Câu bị động thì Quá khứ hoàn thành cực hay có lời giải
- 50 Bài tập Câu bị động thì Quá khứ tiếp diễn cực hay có lời giải
- 50 Bài tập Câu bị động thì Tương lai đơn cực hay có lời giải
- 50 Bài tập Câu bị động thì Tương lai hoàn thành cực hay có lời giải
- 50 Bài tập Câu bị động thì Tương lai tiếp diễn cực hay có lời giải
- 50 Bài tập Câu bị động (động từ khuyết thiếu) cực hay có lời giải
- 50 Bài tập Câu bị động nâng cao cực hay có lời giải
- Bài tập Câu điều kiện
- 50 Bài tập Câu điều kiện loại 1 cực hay có lời giải
- 50 Bài tập Câu điều kiện loại 2 cực hay có lời giải
- 50 Bài tập Câu điều kiện loại 3 cực hay có lời giải
- 50 Bài tập Câu điều kiện nâng cao cực hay có lời giải
- 50 Bài tập Câu ước I wish cực hay có lời giải
- 50 Bài tập As long as cực hay có lời giải
- 50 Bài tập Đảo ngữ câu điều kiện cực hay có lời giải
- 50 Bài tập Unless cực hay có lời giải
- Bài tập Động từ khuyết thiếu
- 50 Bài tập Can, Could cực hay có lời giải
- 50 Bài tập May, Might cực hay có lời giải
- 50 Bài tập Have to, Must, Need cực hay có lời giải
- 50 Bài tập Should, Ought to, Had better cực hay có lời giải
- 50 Bài tập Modal verb + Have + Past participle cực hay có lời giải
- Bài tập Từ loại
- 50 Bài tập Mạo từ cực hay có lời giải
- 50 Bài tập Danh từ cực hay có lời giải
- 50 Bài tập Đại từ cực hay có lời giải
- 50 Bài tập Tính từ cực hay có lời giải
- 50 Bài tập Trạng từ cực hay có lời giải
- 50 Bài tập Giới từ cực hay có lời giải
- 50 Bài tập Liên từ cực hay có lời giải
- 50 Bài tập Mệnh đề quan hệ cực hay có lời giải
- Bài tập So sánh
- 50 Bài tập So sánh bằng cực hay có lời giải
- 50 Bài tập So sánh gấp nhiều lần cực hay có lời giải
- 50 Bài tập So sánh hơn nhất cực hay có lời giải
- 50 Bài tập So sánh hơn cực hay có lời giải
- 50 Bài tập So sánh kép cực hay có lời giải
- Bài tập Các chủ đề khác
- 50 Bài tập về Từ chỉ số lượng trong Tiếng Anh cực hay có lời giải
- 50 Bài tập về Câu cảm thán trong Tiếng Anh cực hay có lời giải
- 50 Bài tập về Câu chẻ trong Tiếng Anh cực hay có lời giải
- 50 Bài tập về Câu ghép trong Tiếng Anh cực hay có lời giải
- 50 Bài tập về Câu giả định trong Tiếng Anh cực hay có lời giải
- 50 Bài tập về Câu gián tiếp trong Tiếng Anh cực hay có lời giải
- 50 Bài tập về Câu hỏi đuôi trong Tiếng Anh cực hay có lời giải
- 50 Bài tập về Chủ ngữ giả trong Tiếng Anh cực hay có lời giải
- 50 Bài tập Đảo ngữ trong Tiếng Anh cực hay có lời giải
- 50 Bài tập về If only cực hay có lời giải
- 50 Bài tập về In order to, So as to cực hay có lời giải
- 50 Bài tập về Neither, Either cực hay có lời giải
- 50 Bài tập về So, Such, Enough, Too cực hay có lời giải
- 50 Bài tập về So sánh trong Tiếng Anh cực hay có lời giải
- 50 Bài tập về Though, Although, In spite of, Despite cực hay có lời giải
- 50 Bài tập về Used to, Get used to, Be used cực hay có lời giải
- 50 Bài tập Sự hòa hợp giữa chủ ngữ và vị ngữ trong Tiếng Anh cực hay có lời giải
- 50 Bài tập Other, Others, The other, The others, Another cực hay có lời giải
- 50 Bài tập Phân từ (Participle Phrase – Cụm phân từ) cực hay có lời giải
- 50 Bài tập Rút gọn mệnh đề quan hệ cực hay có lời giải
- Tính từ trong tiếng Anh
- Vị trí của tính từ trong tiếng Anh
- Thứ tự của tính từ chỉ chất lượng trong tiếng Anh
- Các dạng so sánh của tính từ trong tiếng Anh
- So sánh bằng, So sánh không bằng, So sánh hơn và so sánh nhất của tính từ trong tiếng Anh
- So sánh hơn/bằng với cấu trúc than/as + đại từ + trợ động từ trong tiếng Anh
- Tính từ + động từ nguyên thể trong tiếng Anh (Phần 1)
- Tính từ + động từ nguyên thể/mệnh đề that/giới từ trong tiếng Anh
- Trạng từ trong tiếng Anh
- Cách hình thành Trạng từ trong tiếng Anh
- Cách sử dụng long và near trong tiếng Anh
- So sánh hơn và so sánh nhất của trạng từ trong tiếng Anh
- Cách sử dụng trạng từ far, farther/farthest và further/furthest trong tiếng Anh
- Cách sử dụng trạng từ much, more, most trong tiếng Anh
- Các dạng so sánh của trạng từ trong tiếng Anh: so sánh bằng, so sánh không bằng, so sánh hơn, so sánh nhất
- Vị trí của trạng từ chỉ cách thức trong tiếng Anh
- Vị trí của trạng từ chỉ nơi chốn trong tiếng Anh
- Vị trí của trạng từ chỉ thời gian trong tiếng Anh
- Vị trí của trạng từ chỉ tần suất trong tiếng Anh
- Thứ tự của trạng từ trong tiếng Anh
- Vị trí của trạng từ bổ nghĩa câu trong tiếng Anh
- Vị trí của trạng từ chỉ mức độ trong tiếng Anh
- Cách sử dụng trạng từ fairly và rather trong tiếng Anh
- Cách sử dụng trạng từ quite trong tiếng Anh
- Phép đảo ngược động từ sau một số trạng từ trong tiếng Anh
Notice: Bạn có thể có ngay định nghĩa của bất cứ từ Tiếng Anh nào trong trang này, chỉ bằng cách double-clicking vào từ đó?
Hãy thử ngay bây giờ! Double-click vào bất kỳ từ nào trên trang để xem được định nghĩa.
A. Mạo từ (Article) trong tiếng Anh
Chúng ta đã biết trong tiếng Anh có hai mạo từ (article) là:
a/an: mạo từ bất định (Indefinite Article)
the: mạo từ xác định (Definite Article)
Mạo từ trong tiếng Anh dùng không cần phân biệt số và giống. Cách dùng hai mạo từ này, khi nào dùng mạo từ a, khi nào sử dụng mạo từ the và khi nào không dùng là một điều tương đối khó. Trước tiên chúng ta quan sát sự khác nhau giữa hai mạo từ này.
Xét ví dụ:
- For lunch I had a sandwich and an apple. The sandwich wasn't very nice.
(Buổi ăn trưa tôi có một bánh săngđuýt và một trái táo. Bánh sandwich thì không ngon lắm.)
Việc sử dụng mạo từ tùy thuộc rất nhiều vào ngữ cảnh câu nói. Trong câu đầu, chúng ta dùng mạo từ a và an vì người nói nhắc đến sandwich và apple lần đầu và có tính cách giới thiệu nó. Trong câu hai người nói nhắc lại sandwich đã nói ở câu trước và ở đây người nghe đã biết anh ta nói đến sandwich nào nên ở đây sử dụng mạo từ the. Thật ra trong trường hợp này gần tương đồng với tiếng Việt.
Các ví dụ sau là tương tự:
- There was a man talking to a woman outside my house. The man looked English but I think the woman was foreign.
(Có một người đàn ông đang nói chuyện với một người đàn bà ở ngoài cửa nhà tôi. Người đàn ông trong giống người Anh nhưng tôi nghĩ người đàn bà là người nước ngoài.)
B. Mạo từ bất định trong tiếng Anh
Mạo từ bất định a/an có thể dịch là một. Chúng ta sử dụng mạo từ an khi nó đứng trước một nguyên âm. Ở đây chỉ phụ thuộc âm được phát ra chứ không phải ký tự đầu tiên của chữ.
Ví dụ:
a book a hotel
an hour a university
Bạn đừng nhầm lẫn giữa a và one. Dùng one chỉ khi muốn nói đến số lượng.
- I talked with a woman in the market.
(không phải one woman)
(Tôi nói chuyện với một phụ nữ ngoài chợ.)
KHÔNG dùng a với các danh từ số nhiều và các danh từ không đếm được.
- I shall buy (some) new furniture for this room. (không dùng a new furniture)
(Tôi sẽ mua một ít đồ đạc mới cho căn phòng này.)
Nhưng có một số danh từ mà tùy thuộc vào chúng ta có sử dụng mạo từ a hay không mà nó có nghĩa khác.
game : thịt thú săn
a game : trò chơi, một môn thể thao
beauty : vẻ đẹp
a beauty : một người đẹp
Trong một số từ ngữ chỉ thời gian ta lưu ý cách dùng a.
Trong các từ ngữ chỉ thời gian, khi chúng ta thêm mạo từ a hay an thì thời gian chính xác trở thành bất định.
- He left home on a Sunday.
(Hắn rời nhà vào một ngày chủ nhật nào đó.)
(Ở đây chỉ biết là chủ nhật nhưng có thể là bất kỳ một ngày chủ nhật nào)
Trong một số từ ngữ chỉ thời gian saun chúng ta KHÔNG được phép dùng mạo từ a hay an.
Chúng ta không nói:
— A day last week I was going to school...
mà phải nói:
- One day last week I was going to school...
(Một ngày nọ tuần rồi tôi định đến trường...)
- One morning in June I woke early and remembered it was my birthday.
(Một buổi sáng tháng sáu tôi dậy sớm và nhớ ra rằng đó là ngày sinh nhật của mình.)
C. Mạo từ xác định trong tiếng Anh
Mạo từ xác định thường phải dùng nhiều hơn mạo từ bất định. Và trong nhiều ngữ cảnh chúng ta không dùng bất kỳ mạo từ nào.
Chúng ta sử dụng mạo từ xác định the khi nói đến một người, một vật nào đó xác định đã được nhắc trước đó rồi (như trường hợp bên trên).
Chúng ta sử dụng mạo từ xác định the cho những gì là duy nhất trong ngữ cảnh mà chúng ta nói. Ví dụ khi ta nói đến các vật dụng trong một căn nhà mà ta đang ở trong, hay nói trời, đất, sông, biển.
Ví dụ:
- Can you turn the light, please?
(Anh có thể bật đèn được không? (cái đèn trong phòng))
- I took a taxi to the station.
(Tôi đón taxi ra ga. (ga của thị trấn đó))
- We looked up at all the stars in the sky.
(Chúng tôi nhìn lên tất cả các vì sao trên trời.)
Chúng ta cũng dùng mạo từ xác định the với các phương tiện nghe nhìn như cinema, theatre, radio, television...
Ví dụ:
- Do you ever go to the theatre?
(Có bao giờ anh đi xem hát không?)
Nhưng trước các danh từ chỉ bữa ăn thường người ta KHÔNG dùng mạo từ xác định the.
Ví dụ:
- What time is lunch?
(Ăn trưa lúc mấy giờ?)
- What did you have for breakfast?
(Anh có gì cho bữa điểm tâm?)
Nhưng chúng ta vẫn có thể dùng mạo từ bất định a trước meal (bữa ăn).
Ví dụ:
- We had a meal in a restaurant.
(Chúng tôi có một bữa ăn trong một nhà hàng.)
Chúng ta dùng the + một danh từ số ít đếm được để nói đến một loại thảo mộc, thú,... một cách chung chung.
- The rose is my favourite flower.
(Hoa hồng là loài hoa ưa thích của tôi.)
(Ở đây, The rose chỉ hoa hồng nói chung.)
- The giraffe is the tallest of all animals.
(Hươu cao cổ là loài cao nhất trong tất cả loài thú.)
Đối với các câu như thế này ta cũng có thể thay bằng cách viết một danh từ số nhiều không có mạo từ xác định the.
- Roses is my favourite flower.
- Giraffes is the tallest of all animals.
Chúng ta không dùng mạo từ xác định the trước một danh từ khi chúng ta muốn nói đến cái gì đó chung chung. Bạn xem xét kỹ các ví dụ sau:
- I love flowers.
(Tôi yêu hoa.)
(không phải the flowers, loài hoa nói chung, không phải loại hoa riêng biệt nào)
- I'm afraid of dogs.
(Tôi sợ chó.)
- Doctors are paid more than teachers.
(Bác sĩ được trả lương cao hơn giáo viên.)
- Life has changed a lot since I was a boy.
(Cuộc sống đã thay đổi nhiều từ lúc tôi còn là một cậu bé.)
- I like the flowers in my garden.
(Tôi thích những bông hoa trong vườn nhà tôi.)
Đôi khi mạo từ xác định the đi trước một số tính từ để chỉ một tập hợp người nào đó và nó luôn có ý nghĩa là số nhiều.
the rich : người giàu
the poor : người nghèo
Trong một số ngữ cảnh khi có mặt mạo từ xác định the bao hàm nghĩa tất cả, không có mặt mạo từ xác định the bao hàm nghĩa một số, một thành phần.
- Thieves stole the money in the bank.
(Kẻ trộm đã ăn cắp tiền trong ngân hàng.)
(Toàn bộ số tiền)
nhưng
- Thieves stole money in the bank.
(Một phần số tiền)
Với các từ ngữ chỉ cơ quan, công sở, trường học,... giữa cách dùng mạo từ xác định the và không dùng mạo từ xác định the có hai nghĩa khác nhau.
- I go to school.
- I go to the school.
Câu thứ nhất có nghĩa là Tôi đi học. Câu thứ hai Tôi đi tới trường, có thể tới trường vì một công việc gì đó, hoặc tôi tới trường đón con, hoặc tôi là thầy giáo tới trường để dạy,...
- He goes to hospital.
(Anh ấy nhập viện. (vì anh ấy bị bệnh...))
- He goes to the hospital.
(Anh ấy đi tới bệnh viện. (để thăm ai đó chẳng hạn))
Người ta không dùng mạo từ xác định the với các danh từ trừu tượng hoặc danh từ không đếm được trừ khi các danh từ này được giới hạn hoặc xác định trong văn cảnh.
- Beauty is only on the surface.
(Cái đẹp chỉ là bề ngoài.)
(Vẻ đẹp chung chung, không nói đến vẻ đẹp nào)
- Everyone admires the beauty of a sunset.
(Mọi người đều thán phục vẻ đẹp của cảnh mặt trời lặn.)
(Vẻ đẹp của cảnh mặt trời lặn.)
Chúng ta không dùng the trước các tên châu lục:
Africa : Châu Phi
Asia : Châu Á
Europe : Châu Âu
America : Châu Mỹ
Mạo từ xác định the cũng KHÔNG dùng trước tên của các quốc gia, các bang ngoại trừ các quốc gia là một liên bang của nhiều nước.
Ví dụ:
France (nước Pháp, không phải the France)
West Germany (Tây Đức, không phải the West Germany)
nhưng
the German Federal Republic (Cộng hòa Dân chủ Đức)
the Soviet Union (Liên bang Xô viết)
the United States (Hợp Chủng quốc)
KHÔNG dùng mạo từ xác định the trước tên các thành phố, làng mạc, thị xã và các tên hồ.
Dùng mạo từ xác định the trước tên các quần đảo, các vùng, các đại dương, biển, kênh.
the Middle East : vùng Trung Đông
the north of England : Miền Bắc Anh quốc
the Red Sea : Hồng Hải
Riêng với các tên núi, ta dùng mạo từ xác định the trước tên các dãy núi, không dùng mạo từ xác định the trước tên một dãy núi riêng biệt.
the Andes : rặng Anđét
Everest : đỉnh Everest
Các loạt bài khác:
Bình luận (0)