Notice: Bạn có thể có ngay định nghĩa của bất cứ từ Tiếng Anh nào trong trang này, chỉ bằng cách double-clicking vào từ đó?

Hãy thử ngay bây giờ! Double-click vào bất kỳ từ nào trên trang để xem được định nghĩa.



Phân biệt Hiện tại tiếp diễn và Hiện tại đơn trong tiếng Anh

A

    Chúng ta chỉ dùng thì Hiện tại tiếp diễn (Present Continuous) với các hành động hay sự kiện (như (they are eating/it is raining ...). Một số động từ, ví dụ như knowlike không phải là những động từ hành động. Bạn không thể nói I am knowing hay They are liking. Bạn chỉ có thể nói I know, They like.

Bảng dưới liệt kê các động từ không được dùng với thì Hiện tại tiếp diễn (Present Continuous)

like love hate want
need prefer know realise
suppose mean understand believe
remember belong contain consist
depend seem

Ví dụ:

- I'm hungry. I want something to eat. (không sử dụng 'I am wanting')

(Tôi đang đói. Tôi muốn ăn một chút gì đó.)

- Do you understand what I mean?

(Bạn có hiểu ý mình muốn nói là gì không?)

- Ann doesn't seem very happy at the moment.

(Lúc này dường như Ann không được vui cho lắm.)

    Khi động từ think được sử dụng với nghĩa là believe (tin tưởng), chúng ta không sử dụng thì Hiện tại tiếp diễn (Present Continuous).

Ví dụ:

- What do you think (=believe) will happen?

(Bạn nghĩ điều gì sẽ xảy ra? không dùng 'What are you thinking')

nhưng khi sử dụng think với một nghĩa khác, thì:

- You look serious. What are you thinking about?

(= What is going on in your mind?)

Bạn trông thật nghiêm nghị. Bạn đang nghĩ điều gì vậy?

(= Có cái gì diễn ra trong tâm trí bạn vậy?)

- I'm thinking of giving up my job."= I am considering"

(Mình đang nghĩ tới chuyện thôi việc."= Mình đang xem xét")

    Khi động từ have mang nghĩa là possess (sở hữu), chúng ta không dùng với thì Hiện tại tiếp diễn (Present Continuous).

Ví dụ:

- We're enjoying our holiday. We have a nice room in the hotel.

(không sử dụng 'we're having')

(Chúng tôi hài lòng với kỳ nghỉ của chúng tôi. Chúng tôi có một phòng tốt trong khách sạn.)

nhưng

- We're enjoying our holiday. We're having a great time.

(Chúng tôi hài lòng với kỳ nghỉ của chúng tôi. Chúng tôi đang có một khoảng thời gian hạnh phúc.)

Cách sử dụng các động từ see, hear, smell, taste trong tiếng Anh

Chúng ta thường dùng thì Hiện tại đơn (không dùng thì hiện tại tiếp diễn) với những động từ dưới đây:

- Do you see that man over there? (không sử dụng 'are you seeing')

(Bạn có thấy người đàn ông ở đằng kia không)

- This room smells. Let's open a window.

(Phòng này có mùi. Mình hãy mở cửa sổ ra đi.)

Chúng ta thường dùng can + see/hear/smell/taste:

- Listen! Can you hear something?

(Chú ý! Bạn có nghe thấy cái gì không?)

Nhưng bạn có thể dùng thì Hiện tại tiếp diễn (Present Continuous) với động từ see khi mang ý nghĩa có một cuộc gặp mặt/gặp gỡ với.

- I'm seeing the manager tomorow morning.

(Mình sẽ gặp mặt giám đốc vào sáng mai.)

Mẫu câu He is selfish và He is being selfish

    Động từ be chia ở thì Hiện tại tiếp diễn (Present Continuous)I'm being/He is being/You are being/ ...

I'm being = I'm behaving/I am acting (Tôi đang cư xử/hành động)

Bạn so sánh các câu sau:

- I can't understand why he's being so selfish. He isn't usually like that.

(Tôi không hiểu tại sao anh ta lại tỏ ra ích kỷ như vậy. Bình thường anh ấy đâu có như vậy đâu.)

(Being selfish = behaving selfishly at the moment = hành vi ích kỷ tại thời điểm đó)

Nhưng

- He never thinks about other people. He is very selfish.

(Anh ta không bao giờ nghĩ đến người khác cả. Anh ta rất ích kỷ.)

(Nói chung là tính cách anh ta ích kỷ, không chỉ riêng vào lúc nào.)

    Chúng ta dùng am/is/are being để nói hành vi của người khác như thế nào. Cấu trúc này không thường được sử dụng trong các trường hợp khác.

Ví dụ:

- It's hot today.

(Hôm nay trời nóng."không dùng it is being hot")

- Sarah is very tired.

(Sarah rất mệt."không dùng Sarah is being tired")

Cách sử dụng look và Feel trong tiếng Anh

    Bạn có thể dùng thì Hiện tại đơn giản (Present Simple) hay Hiện tại tiếp diễn (Present Continuous) khi diễn tả dáng vẻ hay cảm giác của người nào đó tại thời điểm nói.

Ví dụ:

- You look well today. hoặc You're looking well today.

(Hôm nay trông bạn khỏe đấy.)

- How do you feel now? hoặc How are you feeling now?

(Bây giờ bạn cảm thấy thế nào?)

nhưng

- I usually feel tired in the morning.

(Tôi thường cảm thấy mệt vào buổi sáng.)

(không dùng I'm usually feeling vì câu này miêu tả tính chất thường xuyên)

Bài tập phân biệt thì hiện tại tiếp diễn và hiện tại đơn

Để làm bài tập về phân biệt thì hiện tại tiếp diễn và hiện tại đơn, mời bạn click chuột vào chương: Bài tập phân biệt thì hiện tại tiếp diễn và hiện tại đơn.

Các loạt bài khác:




Bình luận (0)

Michael Gough
Michael Gough
Michael Gough
Michael Gough
Michael Gough
Michael Gough
Michael Gough
Michael Gough
Michael Gough
Michael Gough
Michael Gough
Michael Gough
Michael Gough
Michael Gough
Michael Gough
Michael Gough
Learning English Everyday