Notice: Bạn có thể có ngay định nghĩa của bất cứ từ Tiếng Anh nào trong trang này, chỉ bằng cách double-clicking vào từ đó?

Hãy thử ngay bây giờ! Double-click vào bất kỳ từ nào trên trang để xem được định nghĩa.

Cách phân biệt On time và In time hay, chi tiết

* On time và In time điều là những từ chỉ sự đúng giờ trong tiếng Anh

I. PHÂN BIỆT ON TIME VÀ IN TIME

***Be On time

Usage

Đồng nghĩa với punctual – đúng giờ, không chậm trễ, vừa kịp thời gian.

E.g:

  • We have a meeting at 9.30, please be on time.

Chúng ta có một cuộc gặp lúc 9h30, nhớ đến đúng giờ nhé.

  • She is always on time.

Cô ấy luôn đúng giờ.

Chỉ một việc xảy ra vào đúng thời gian dự tính, không sớm hay muộn hơn.

E.g:

  • Despite the rain, the meeting happened on time.

Mặc dù trời mưa, anh ấy vẫn đến cuộc họp đúng giờ.

Lưu ý: Trái ngược với on time là late.

E.g:

  • Don’t be late for class tomorrow because we have an important exam.

Ngày mai đừng đi trễ đó bởi vì chúng ta có một bài kiểm tra rất quan trọng.

***Be In time

Usage.

Vừa kịp, kịp giờ, diễn ra trước khi quá muộn (with enough time to spare, before the last moment). Phân biệt in time với on time một chút nhé. Nếu on time là đúng lúc thì in time bạn sẽ đến sớm hơn một ít để chuẩn bị.

E.g:

  • Although I get up late, I go to school in time.

Mặc dù dậy muộn, tôi vẫn kịp đến trường đúng giờ.

  • Hurry up! We’re going to be late. -Don’t worry, we will be in time.

Nhanh lên chúng ta sắp muộn rồi. -Đừng lo, chúng ta sẽ đến kịp giờ thôi.

  • Luckily, she arrives here in time.

May thay cô ấy đến đây kịp giờ.

Lưu ý: Trái ngược với in time là too late.

  • You summited the document too late for boss to see.

Bạn nộp hồ sơ cho sếp xem xét quá trễ.

Just in time, almost too late

Bạn có thể sử dụng just in time hoặc almost too late với nghĩa vừa kịp, không quá muộn để dẫn đến hậu quả không mong muốn.

E.g:

  • This morning I got to the bus stop just in time to catch the bus.

Sáng nay tôi tới bến xe vừa vặn kịp chuyến xe buýt.

  • She was just in time to the meeting.

Cô ấy chỉ vừa kịp giờ đến buổi gặp.

  • I got to the bus stop almost too late to catch the bus.

Tôi đến trạm xe buýt vừa kịp để bắt được xe bus.

Thông qua bài viết “Phân biệt on time và in time” chắc bạn đã nắm được cách sử dụng hai từ này, cùng những từ đúng giờ tiếng anh khác rồi đúng không!

Tổng kết:

  • On time và in time điều là kịp lúc nhưng in time là dư một ít thời gian để bạn có thể chuẩn bị hoặc làm gì đó. Còn on time là vừa kịp khi cái gì đó diễn ra luôn.
  • Trường hợp chỉ sử dụng on time:

Nói về văn hóa đúng giờ chung chung, không phải hành động.

Chỉ một việc gì đã diễn ra đúng thời gian đã lên kế hoạch.

II. BÀI TẬP ỨNG DỤNG

  1. A child ran across the road in front of the car, but I managed to stop just (IN/ ON) time.
  2. Only teamwork will enable us to get the job done (IN/ ON) time.
  3. A word(IN/ ON) time is worth two afterwards.
  4. They’re doing/working overtime to get the job finished (IN/ ON) time.
  5. I got home just (IN/ ON) time – it’s starting to rain.
  6. Can you give me a cast-iron guarantee that the work will be completed (IN/ ON) time?
  7. The car gets me there nicely (IN/ ON) time for work.
  8. Ally was confident that we would be ready (IN/ ON) time, but I had my doubts .
  9. How I wish I could go back (IN/ ON) time and meet myself as a kid.
  10. If you get back (IN/ ON) time, you can come with us.
  11. It is a tossup whether we shall get there (IN/ ON) time.
  12. We sweated blood to get the work finished (IN/ ON) time.
  13. The work was finished (IN/ ON) time and within budget .
  14. With a bit of luck, we’ll finish (IN/ ON) time.
  15. I am confident that everything will come out right (IN/ ON) time.
  16. Tenants are obligated to pay their rent (IN/ ON) time.
  17. The mother pulled the child away from the fire dead (IN/ ON) time.
  18. With a lot of training, we might be able to lick the team into shape (IN/ ON)time for next year’s games.
  19. Our train pulled into Beijing Station (IN/ ON) time.
  20. He had to bring forward an 11 o’clock meeting so that he could get to the funeral (IN/ ON) time.

ĐÁP ÁN

1. IN

11. IN

2. ON

12. ON

3. IN

13. ON

4. ON

14. ON

5. IN

15. IN

6. ON

16. ON

7. IN

17. IN

8. ON

18. IN

9. IN

19. ON

10. IN

20. ON

Xem thêm các loạt bài Ngữ pháp Tiếng Anh hay, chi tiết khác:


Bình luận (0)

Michael Gough
Michael Gough
Michael Gough
Michael Gough
Michael Gough
Michael Gough
Michael Gough
Michael Gough
Michael Gough
Michael Gough
Michael Gough
Michael Gough
Michael Gough
Michael Gough
Michael Gough
Michael Gough
Learning English Everyday