Trong loạt bài này, chúng ta sẽ học tất cả các chữ Kanji
cần thiết cho suốt 6 năm học bậc tiểu học ở Nhật Bản. Toàn bộ bài viết sẽ được
chia làm 6 cấp (từ lớp 1 đến lớp 6), mỗi cấp sẽ gồm các bài tương ứng, mỗi bài
sẽ gồm một số chữ kanji tương ứng.
Trong mỗi bài viết, Kanji sẽ được trình bày bao gồm: chữ
Kanji, nghĩa Hán Việt, cách đọc âm Kun (kun-yomi:
khi đứng một mình), cách đọc âm On (on-yomi:
khi ghép với chữ khác), ví dụ và nghĩa tiếng Việt.
Trong Bài 2-3 này
[Lớp 2 - Bài 3], chúng ta sẽ học những
chữ sau:
多 (Đa), 新 (Tân), 話 (Thoại), 分 (Phân), 書 (Thư), 曜 (Diệu), 語 (Ngữ), 考 (Khảo), 何 (Hà), 作 (Tác)
Xem Bài 2-1 tại
ĐÂY. (Gồm読 (Đọc), 春 (Xuân), 風 (Phong),
光 (Quang), 雪 (Tuyết), 外 (Ngoại), 言 (Ngôn), 南 (Nam), 今 (Kim), 週 (Tuần))
Xem Bài 2-2 tại
ĐÂY. (Gồm紙 (Chỉ), 公 (Công), 園 (Viên), 黄 (Hoàng,
Hoành), 色 (Sắc), 太 (Thái), 毛 (Mao), 高 (Nam), 当 (Đương), 晴 (Tình))
Nguồn:(財)兵庫県国際交流協会
兵庫日本語ボランティアネットワーク
(作成: 標語日本語ボランティアネットワーク「わくわく会」)
Bình luận (0)