Ngữ pháp あえて/敢えて/あえて~ない
Nghĩa: Dám - Mạnh dạng - Mạo muội – Đánh bạo - Cố
Nghĩa: Dám - Mạnh dạng - Mạo muội – Đánh bạo - Cố
Cách sử dụng:
+ 「あえて」Là cách nói diễn đạt “biết là là nói ra/làm thế sẽ gây khó chịu/phản cảm/khó khăn cho người nghe/người khác nhưng dù thế tôi vẫn muốn nói ra/làm thế hoặc tôi nghĩ là phải nên làm thế”.
Đây là cách nói nhấn mạnh ý kiến, quan điểm của người nói, thường đi
chung với những động từ như 言う,提案する,お願いする,やる,実行する, 話す,説明する...
Đây là cách nói nhấn mạnh ý kiến, quan điểm của người nói, thường đi
chung với những động từ như 言う,提案する,お願いする,やる,実行する, 話す,説明する...
+ Phủ định sẽ là「あえて~ない」. Thường đi với các từ như 「する必要がない」「することはない」「することもない」「しようとは思わない」「ことはない」「ないじゃないか」v.v. Khi đó sẽ mang nghĩa “không dám” “tôi không cố gắng như thế’ “tôi không có tìm cách để” “tôi không cố gắng đến mức đó để rồi” , hoặc để phủ định rằng “không hẳn là như thế” “không nhất thiết phải như thế” .v.v.
+ Kanji: 敢えて
+ Ngữ pháp JLPT N2, N1
+ Dạng sử dụng: あえて+ Hành động
① 言いにくいことを敢えて言おう。
Tôi xin đánh bạo nói ra những điều khó nói.
② あえて危険をおかす。
Dám thách thức nguy hiểm.
③ 彼はできるはずがないのに,敢えてやるという。
Anh ta mặc dù không lý nào làm được nhưng lại dám nói rằng sẽ làm.
④ 行きたくないなら敢えて行けとは申しません。
Nếu anh không muốn đi thì tôi cũng không dám ép.
⑤ 私だったらそれを思いのまま言うようなことはあえてしない。
Nếu là tôi thì tôi sẽ không dám nói thẳng ra những điều mình nghĩ.
⑥ あえて言いますが,ラムさんが嫌いです。
Tôi xin đánh bạo mà nói thật rằng, tôi ghét ông Lâm.
⑦ あえて言うなら, 彼は政治家としては失敗だった。
Tôi xin đánh bạo nói rằng, ông ấy đã thất bại với vai trò một chính khách.
⑧ あえて言うならば、危機が進行する速度の速いグレーゾーンにこそ、真の危険が宿っているのです。
Tôi xin đánh bạo nói rằng, một mối nguy hiểm thật sự đang tồn tại ở vùng xám, nơi các cuộc khủng hoảng đang diễn ra với tốc độ rất nhanh.
⑨ あえて客観的に言わせていただければ、仮に事業が失敗し、後戻りできなかったら、さらに先を模索すればいいことだ。
Tôi xin mạn phép nói một cách khách quan rằng, nếu giả sử dự án có thất bại và không thể quay trở lại được thì chúng ta chỉ cần tiếp tục tìm hướng đi tiếp theo.
⑩ 生意気を承知であえて言わせていただければ、~~~
Biết là hơi cao ngạo nhưng cũng xin đánh bạo mà nói rằng, ~~~.
⑪ あえて言わせていただければ、必要ないと思っています。
Tôi xin mạn phép nói rằng, tôi nghĩ không cần thiết.
⑫ あえて言わないだけです。
Chỉ là em không dám nói ra.
⑬ 彼女はあえて反論しなかった。
Cô ta đã không dám phản bác.
⑭ 最期のことばをあえて日本語で書いた理由は分からない。
Tôi đã không hiểu được lý do tại sao ông ấy đã quyết định chọn viết bằng tiếng Nhật những lời cuối cùng trong cuộc đời của ông ấy.
⑮ ただ人形を惜しんだが、あえてそれを口に出しはしなかった。
Chỉ có cô ấy đã tiếc con búp bê nhưng cô ấy đã không dám nói ra điều đó.
⑯ 誰を信用していいか分からないので、あえて本心を打ち明けようとはしないのだ。
Bởi vì tôi không biết tin ai nên tôi đã không dám nói ra suy nghĩ thật của mình.
⑰ 誰もあえてそれを語ろうとする者もなく、あえてそれを思いだしてみようとする者もなかった。
Không ai dám nói về chuyện đó, và cũng không ai dám cố nhớ lại những chuyện đó.
⑱ 敢えて行きたくもない。
Tôi hoàn toàn không cố đi cho bằng được.
⑲ あなたが話したくないことを、わたしは敢えて聞こうとは思わない。
Tôi không hề cố để hỏi những điều mà bạn không muốn nói.
⑳ 人間関係で大切なことは「何を言うか」より「何を言わないか」です。 気になっても、あえて言わないことです。
Trong các mối quan hệ, điều quan trọng không phải là “nên nói gì” mà chính là “không nên nói điều gì”. Dù có thắc mắc nhưng cũng không phải cứ cố nói cho bằng được.
21.敢えて驚くにはあたらない。
Không đáng để ngạc nhiên như thế.
22.敢えて悲しむにおよばない。
Không đáng để buồn như thế.
Bình luận (0)