Cách sử dụng:
+ Là cách nói đi với hình thức phủ định, dùng để nhấn mạnh ý nghĩa phủ định, cấm đoán hoặc biểu thị một sự quyết tâm, một ý chí mạnh mẽ của người nói đối với một sự việc gì đó. Có nghĩa là: Tuyệt đối không – Không bao giờ - Không hề
+ Thể loại: Trạng từ (phó từ0
+ Ngữ pháp JLPT N3
Dạng sử dụng:

決して+ Noun + でない

決して+ Verb-ないform

決して+ i-Adj + くない

決して+ na-Adj + でない

Ví dụ:


(きみ)(こと)(けっ)して(わす)ない

Anh sẽ không bao giờ quên em.


わたし(けっ)して(ゆめ)をあきらめません

Tôi sẽ không bao giờ từ bỏ ước mơ của mình.


(けっ)して悠長(ゆうちょう)仕事(しごと)ではない

Đây không hề là một công việc nhàn nhã chút nào.


(きみ)のために忠告(ちゅうこく)しとく。人前(ひとまえ)でそんな馬鹿(ばか)なことは(けっ)して()

Tôi nhắc cậu trước. Nhất định không được nói những điều dại dột như thế trước mặt người khác đấy.


この(たから)(けっ)して(きみ)のものにはならない

Kho báu này sẽ không bao giờ là của cậu.


いろいろお世話(せわ)になりました。親切(しんせつ)にしていただいたことは(けっ)して(わす)ません

Cảm ơn vì tất cả. Tôi sẽ không bao giờ quên lòng tốt của anh chị.


あなたは(けっ)して一人(ひとり)ではありません

Bạn sẽ không bao giờ một mình.


うそは(けっ)して(もう)ません

Tôi không bao giờ nói dối.


 あそこへはけっして二度にどない

Tôi tuyệt đối không bao giờ đến chỗ đó nữa.


わたしは(けっ)して友人(ゆうじん)裏切(うらぎ)ったことはない裏切(うらぎ)るくらいなら、わたしが()(ほう)がましだ。

Tôi tuyệt đối không bao giờ phản bội bạn bè. Tôi thà chết chứ không làm thế.


あなたがここにいるのは(けっ)して安全(あんぜん)じゃない

Anh tuyệt đối sẽ không an toàn nếu ở đây.


彼女(かのじょ)(けっ)して学校(がっこう)遅刻(ちこく)ない

Cô ấy không bao giờ đến lớp trễ.


(なに)があろうとも、(けっ)して(いえ)(はな)てはいけない

Dù có chuyện gì xảy ra thì tuyệt đối cũng không được ra khỏi nhà.


お父さんは(きみ)(けっ)して(ゆる)ないよ。

Bố sẽ không bao giờ tha thứ cho cậu.


このことは(けっ)して()()らさないようにしてください。

Xin đừng bao giờ nói với ai về điều này.


(かれ)(けっ)して(おこ)ない(ひと)だ。

Anh ta là người không bao giờ nổi giận.


それは(けっ)して()められたことではない
Việc đó không hề là điều gì đáng ca ngợi cả.

Bình luận (0)

Michael Gough
Michael Gough
Michael Gough
Michael Gough
Michael Gough
Michael Gough
Michael Gough
Michael Gough
Michael Gough
Michael Gough
Michael Gough
Michael Gough
Michael Gough
Michael Gough
Michael Gough
Michael Gough
Learning English Everyday