I. Cách sử dụng: 『どうしても~』được sử dụng để
diễn tả ý “sự ao ước, mong muốn, để diễn đạt một nguyện vọng mạnh mẽ, rằng: điều
mình mong muốn tuy được xem là khó khăn, khó thực hiện hoặc trở ngại, nhưng
mình cũng sẵn sàng hoặc mong muốn thực hiện cho bằng được” . Thường được dịch là: dẫu thế nào cũng muốn... / bằng mọi cách / bằng mọi giá
- Ngữ pháp JLPT N3, Trạng từ - Phó từ
☆用法:「どうしても~」は、「強い決意・願望を表す。どのようにしてでも。ぜひとも。絶対に。」という意味。
Dạng sử dụng:
どうしても
|
~したい
|
どうしても
|
~てほしい
|
どうしても
|
~なければならない
|
例 [Ví dụ]:
① どうしてもお金が必要なんだ。
Dù thế nào thì cũng cần phải có tiền.
② 駅まではどうしても一時間かかる。
Đến được nhà ga thì dù bằng cách nào cũng
phải mất 1 tiếng đồng hồ.
③ どうしても彼女に会わなければならない。
Dẫu thế nào tôi cũng phải gặp cô ấy.
④「素敵なネックレスしてるね」
「ちょっと高かったんだけど、どうしてもほしくなって買っちゃったのよ」
- Cậu đeo sợi dây chuyền đẹp nhỉ.
- Mặc dù hơi đắt nhưng tớ thích quá nên đã
mua luôn đấy.
⑤ 彼はどうしてもその地位を手に入れたかった。
Anh ta đã muốn có vị trí đó bằng mọi giá.
⑥ 次の休みにはどうしても北海道へ行きたい。
Kỳ nghỉ lần tới dẫu thế nào tôi cũng muốn
đi Hokkaido.
⑦ 彼女はどうしても帰ると言った。
Cô ấy bảo rằng nhất định phải trở về.
⑧ 競争率の高いのは知っているけれど、どうしてもあの大学へ入りたいのです。
Mặc dù biết là tỷ lệ chọi rất cao, nhưng dẫu
thế nào thì tôi vẫn muốn thi vào trường đại học đó.
⑨ どうしても今年中に運転免許を取らなければならないし、取りたいと思う。
Dẫu thế nào thì trong năm nay tôi cũng phải
lấy bằng lái xe, vả lại tôi cũng rất muốn lấy bằng.
⑩ 両親が反対したが、私はどうしても演劇の道に進みたいと思っていた。
Bố mẹ tôi phản đối, những dẫu thế nào thì
tôi vẫn muốn tiến thân trên con đường kịch nghệ.
⑪ どうしてもクリスマスのときに帰ってきてほしいです。
Dẫu thế nào thì tôi vẫn muốn anh ấy trở về
vào dịp Noel.
⑫ 今回だけはどうしても負けたくない。
Chỉ riêng lần này thì tôi không thể thua được.
⑬「今週は忙しくてさ、来週じゃだめかな?」
「父が上京してくるんで、どうしても会ってほしいの」
- Tuần này anh bận quá, nên tuần sau không
được sao?
- Bố em lên Tokyo, nên em muốn anh nhất định
phải gặp ông ấy.
II.【どうしても~ない】
Cách sử dụng: Đi với
thể phủ định của thể khả năng (V-れない) hoặc từ
hàm ý phủ định ở phía sau (ví dụ như 無理だ、だめだ、都合が悪い) v.v., diễn tả “để diễn tả
ý nghĩa dẫu có muốn cũng không thể làm được” . Thường được dịch là: không cách nào...được /không cách gì mà...
☆用法:「どうしても~」は、「どう努力してみても。どんな径路をたどっても~」という意味。
Dạng sử dụng:
どうしても
|
~ない
|
どうしても
|
~できない
|
どうしても
|
~無理/だめ
|
例 [Ví dụ]:
⑭ この中古車はどうしても動かない。
Chiếc xe hơi cũ này không làm cách nào chạy
được.
⑮ 私にはどうしてもそんな汚いことはできない。
Tôi thì không thể nào làm những chuyện dơ bẩn
như thế.
⑯ 仕事がひどく忙しいので、今月末まではどうしてもあなたのところへ行けません。
Vì công việc bận khủng khiếp, nên dẫu có muốn
cũng không thể nào đến chỗ anh trong tháng này được.
⑰ 彼がだれだったかどうしても思い出せない。
Tôi không cách gì nhớ ra được anh ta là ai.
⑱ 何度もやってみたが、この問題だけはどうしても解けなかった。
Tôi đã thử nhiều lần rồi nhưng chỉ có đề
bài này là tôi không cách nào giải được.
⑲「人参は体にいいのよ」
「頭ではわかってても、どうしても好きになれないんだよ」
- Cà rốt tốt cho sức khỏe lắm đấy.
- Tơ biết là thế nhưng không cách nào thích
nỗi.
⑳ 努力はしているが、あの課長はどうしても好きになれない。
Mặc dù đã hết sức cố gắng nhưng tôi vẫn
không thể nào thích ông trưởng phòng ấy được.
21. 「車のキーをどこへやったの?」
「それが、どうしても思い出せないんだ」
- Chìa khóa xe anh cất đâu mất rồi?
- Cái đó anh không cách nào nhớ ra được.
22. 明日までに車の修理をしてほしいと頼んだが、人手が足りないので、どうしても無理だと言われた。
Mặc dù tôi đã yêu cầu họ sửa xe xong nội
trong ngày mai, nhưng họ bảo rằng không cách gì xong được do không đủ người.
23. もしどうしても都合が悪いなら、別の人を推薦してくださっても結構です。
Nếu không thể nào thu xếp được thì anh có
thể giới thiệu người khác cũng được.
24. どうしても納得できない。
Không thể nào mà chấp nhận được.
25.「クラス会、どうして来なかったの?」
「行きたかったんだけど、頭が痛くてね、どうしても起きられなかったんだよ」
- Buổi họp lớp, sao cậu không đến?
- Tớ rất muốn đi, nhưng nhức đầu quá nên
không cách nào dậy nổi.
Bình luận (0)