Nghĩa: Liệu có...hay không - Quả nhiên là...thật
I. Cấu trúc: 【果たして~か】

Nghĩa: Liệu có...hay không - Vậy thì

Cách sử dụng:                    

+ Là cách nói thể hiện ý “có thật là...không”.

+ Sử dụng với các hình thức「果たして」「果たしてだろうか」「果たしてかどうかđể diễn đạt ý người nói đang có tâm trạng nghi hoặc “liệu có đúng như dự kiến hay không”.


+ Ngoài ra còn được sử dụng đi cùng những từ để hỏi như「いつ/どこ/だれ/なに/どう」

+ Đây là mẫu câu dùng trong văn nói.


+ Tiếng Anh: really? (in questions);  ever?

+ Trạng từ - Phó từ

Dạng sử dụng: 果たして~か/だろうか/かどうか

Ví dụ:


説明書の通りに組み立ててみたが、果たしてこれでうまく動くものかどうか自信がない。

Tôi đã lắp ráp theo đúng hướng dẫn trong sách, thế nhưng tôi cũng không chắc là liệu nó có chạy được hay không.


この程度(ていど)(ほしょうきん)で、()たして被害者(ひがいしゃ)納得(なっとく)するだろうか。

Với mức bồi thường này  liệu các nạn nhân có chấp nhận hay không?


今度(こんど)()たして本当(ほんとう)()えたのかどうか自信(じしん)がない。

Lần này tôi không chắc là liệu đã thật sự nhìn thấy hay không.


この程度(ていど)金額(きんがく)で、()たして(かれ)承知(しょうち)するだろうか。

Với mức tiền như vậy liệu anh ấy có đồng ý không?


()たして外出(がいしゅつ)していいものかどうか完全(かんぜん)自信(じしん)があったわけではない。

Chúng tôi không hoàn toàn chắc chắn rằng liệu có được ra ngoài hay không.


()たして、どのチームが優勝(ゆうしょう)するだろうか。

Vậy thì đội nào sẽ thắng đây?


機械(きかい)には(とく)(わる)いところがないとすると、はたして(なん)故障(こしょう)原因(げんいん)だったのだろうか。

Nếu máy móc không có vấn đề gì, vậy thì nguyên nhân hỏng là do đâu?


わたしがあの(みせ)にいるとき、(かれ)らがそこにやってきたのは()たして(ぐうぜん)だろうか?

Liệu thực sự có phải là một sự trùng hợp ngẫu nhiên khi mà họ đến cửa hàng đúng lúc chúng ta đang ở đó.


()たして(だれ)()っていることが事実(じじつ)なのだろうか。

Vậy thì rốt cuộc ai là người nói thật đây?


超能力(ちょうのうりょく)というものは、()たしてあるのだろうか。

Liệu siêu năng lực có tồn tại không?


わたしたちはジェームスが()たして彼女(かのじょ)(ころ)したかどうか、(しょうこ)(にぎ)っていない。

Chúng tôi không có bằng chứng để chứng mình rằng liệu James đã thực sự giết cô ta.


()たして本当(ほんとう)足音(あしおと)()こえたのかどうかはわからない。

Tôi không chắc liệu tôi đã thực sự nghe thấy tiếng bước chân hay không.


(はたし)たしてやってよかったのかどうか、わたしにはいまだに自信(じしん)がない。

Giờ tôi cũng không chắc là liệu tôi đã làm đúng hay không.


II. Cấu trúc: 【果たして~した】

Nghĩa: Quả nhiên là...(thật)

Cách sử dụng:                    

+ Là cách nói mang ý nghĩa “...đã xảy ra đúng như mình nghĩ” “quả nhiên là đã....”.  Sử dụng trong những trường hợp khi đã xảy ra một việc đúng như người nói dự đoán.

+ Là cách nói mang tính văn viết.

+ Tiếng Anh: as was expected;  just as one thought;  sure enough;  as a result

+ Trạng từ - Phó từ

Dạng sử dụng: 果たして~した

Ví dụ:


(かれ)もやって()るのではないかと(おも)っていたところ、()たして(あらわ)れた。

Đúng lúc tôi nghĩ là thế nào mà anh ấy chả đến, thì quả nhiên là anh ấy xuất hiện thật.


()たして彼女(かのじょ)合格(ごうかく)した。

Quả nhiên là cô ấy đã thi đỗ.


だめだろうと(おも)っていたが()たして失敗(しっぱい)だった。

Tôi đã e rằng chắc không được, quả nhiên là đã thật bại thật.


はたして昼過(ひるす)ぎから(ごうう)になった

Quả nhiên là sau giờ trưa trời bắt đầu mưa lớn.


III. Cấu trúc: 【果たして~としても】

Nghĩa: Quả nhiên là...(thật)

Cách sử dụng:                    

+ Là cách nói thể hiện ý nghĩa “giả sử đúng là...”, “nếu thực sự là...”, “cứ cho là...”, dùng để nhấn mạnh đó là chuyện giả định.

+ Mang tính văn viết, không sử dụng trong văn nói hàng ngày.

+ Trạng từ - Phó từ

Dạng sử dụng: たしてとしても

Ví dụ:


()たして(かれ)()うことが事実(じじつ)であったとしても、(かれ)責任(せきにん)がないということにはならない。

Giả sử đúng là anh ta nói sự thật đi chăng nữa, thì cũng không phải là anh ta không có trách nhiệm gì.

Bình luận (0)

Michael Gough
Michael Gough
Michael Gough
Michael Gough
Michael Gough
Michael Gough
Michael Gough
Michael Gough
Michael Gough
Michael Gough
Michael Gough
Michael Gough
Michael Gough
Michael Gough
Michael Gough
Michael Gough
Learning English Everyday