Nghĩa: Sau (mới lại)
Cách sử dụng:

+ Là cách nói đi sau danh từ chỉ khoảng thời gian, độ dài thời gian để diễn tả ý  nghĩa “đã làm một việc gì đó mà lâu lắm rồi không làm”. Cũng có thể đi sau danh từ chỉ khoảng thời gian thực tế là ngắn nhưng có cảm giác là dài đối với người nói.


+ Loại từ: Trạng từ (phó từ)
Dạng sử dụng:
(chỉ khoảng thời gian)+ぶりに/ぶりだ

Ví dụ:

台風(たいふう)電車(でんしゃ)不通(ふつう)になっていたが、10時間(じかん)ぶりに運転(うんてん)(はじ)めたそうだ。

Do bão nên tàu điện không chạy nhưng nghe nói 10 tiếng sau thì tàu đã hoạt động trở lại.


10数年(すうねん)ぶりに(くに)(かえ)った。

Đã 10 mấy năm rồi tôi mới lại về nước.


(ねん)ぶりの帰国(きこく)だから、家族(かぞく)がとても(よろこ)んだ。

Vì 5 năm rồi tôi mới về nước nên gia đình tôi rất vui.


今日(きょう)、3()(げつ)ぶりにまた九州(きゅうしゅう)撮影(さつえい)()ってきました。

Hôm nay, cũng phải sau 3 tháng rồi tôi mới lại đến Kyushu để quay phim.


彼女(かのじょ)()うのは10(ねん)ぶりだった。

Cũng đã sau 10 năm rồi tôi mới gặp lại cô ấy.


一週間(いっしゅうかん)ぶりに()れの()になった。

Cũng phi một tuần ri mới có ngày nắng.


三日(みっか)ぶりにお風呂(ふろ)(はい)った。

Đã 3 ngày rồi tôi mới lại vào tắm ngâm bồn.


(かれ)三日(みっか)ぶりに意識(いしき)回復(かいふく)した。

Ông ta đã tỉnh lại sau 3 ngày hôn mê.


遭難者(そうなんしゃ)18時間(じかん)ぶりに救出(きゅうしゅつ)された。

Những người gặp nạn đã được cứu sau 18 tiếng đồng hồ.


学校(がっこう)()きた出来事(できごと)のおかげで、数週間(すうしゅうかん)ぶりに彼女(かのじょ)のことなど(あたま)から(すい)()んだ。

Cũng nh một s vic xy ra trường nên tôi thôi nghĩ v cô y sau mấy tuần.


最近(さいきん)ずっと(いそが)しかったが、今日(きょう)(ひさ)しぶりにゆっくり()ごした。

Gần đây tôi cứ bận suốt, đến hôm nay lâu rồi mới được thảnh thơi.


Mở rộng:

+「(ひさ)しぶりに(lâu rồi mới)(ひさ)しぶりです(Lâu rồi không gặp anh/chị) là cách nói dạng quán ngữ.

+「Nぶりに~」đi sau sẽ là động từ, và Nぶりだthì đứng ở cuối câu.

Bình luận (0)

Michael Gough
Michael Gough
Michael Gough
Michael Gough
Michael Gough
Michael Gough
Michael Gough
Michael Gough
Michael Gough
Michael Gough
Michael Gough
Michael Gough
Michael Gough
Michael Gough
Michael Gough
Michael Gough
Learning English Everyday