Textual description of firstImageUrl
- Thể loại: trạng từ (phó từ)
- Thường được dịch: tối đa / hết mức / nhiều lắm cũng chỉ / gắng lắm cũng chỉ...


Cách sử dụng:

Biểu thị ý “trong phạm vi có thể, mặc dù bị giới hạn”

- Thường được sử dụng với dạng 「せいぜい~くらいだ」 hoặc 「~が、せいぜいだ。」

※用法:

1.能力の及ぶかぎり努力するさま。できるだけ。精いっぱい。

2.できるだけ多く見積もってもその程度であるさま。たかだか。
せいぜい

~くらいだ。

せいぜい

~までだ。

N/

がせいぜいだ。

[Ví dụ]:

(たか)くてもせいぜい一万円(いちまんえん)だろう。

Đắt lắm chắc cũng chỉ cỡ 10 nghìn Yên .


(おそ)くてもせいぜい()三日(みっか)(とど)くだろう

Chậm lắm chắc cũng chỉ 2, 3 ngày nữa là gửi đến.


結婚記念日(けっこんきねんび)といっても、せいぜい夕食(ゆうしょく)(そと)()べに()くくらいで、(たい)したことはしません。

Nói là ngày kỷ niệm cưới, nhưng tối đa cũng chỉ đưa nhau ra tiệm ăn tối thôi, chứ cũng chẳng tổ chức gì long trọng cả.


(いそが)しい会社(かいしゃ)で、年末(ねんまつ)でもせいぜい三日(さんにち)くらいしか(やす)めません。

Vì là một công ty bận rộn, nên tuy là cuối năm nhưng cũng chỉ nghỉ được tối đa có 3 ngày.


景気(けいき)(いま)どうなのか()りません。(わたし)にわかることといえばせいぜい貯金(ちょきん)金利(きんり)ぐらいです。

Tôi không biết giờ đây tình hình kinh tế đang như thế nào. Những điều tôi biết nhiều lắm cũng chỉ là chuyện lãi suất tiết kiệm mà thôi.


ふるさとと()われて(おも)()すことといえばせいぜい秋祭(あきまつ)くらいですね。

Những điều tôi nhớ lại khi nghe nhắc đến quê cũ, có lẽ nhiều lắm cũng chỉ là lễ hội mùa thu.


給料(きゅうりょう)(やす)くて、一人(ひとり)()らすのがせいぜいだ

Lương của tôi quá thấp, gắng lắm cũng chỉ vừa đủ để sống một mình mà thôi.


()()がりで、近所(きんじょ)散歩(さんぽ)するのがせいぜいだ

Vì tôi vừa mới hết bịnh xong nên gắng lắm cũng chỉ đi dạo gần nhà thôi.


(たい)したおもてなしもできませんが、せいぜい(たの)しんでください。

Chúng tôi chẳng có gì đặc biệt để chiêu đãi cả, nhưng mong anh vui vẻ tối đa.


あまり期待(きたい)していないけど、せいぜい頑張(がんば)って()い、とコーチに()われて()試合(しあい)()ってしまった。

Ra thi đấu, với lời dặn dò của huấn luyện viên rằng, “Tôi cũng không trông đợi gì nhiều, chỉ mong các cậu hãy cố gắng tối đa”, nào ngờ chúng tôi lại thắng.


(かれ)()りられるのはせいぜい100ドルまでだ

Mượn được anh ta nhiều lắm cũng chỉ cỡ 100 đô la mà thôi.


どんなに頑張(がんば)ってもせいぜい入賞(にゅうしょう)がいいところだ。

Dù cố gắng thế nào đi nữa, sẽ là tốt chỉ khi nào anh ấy nhận được giải thưởng.

まあ、せいぜいやってください。

Tốt thôi, cậu hãy làm hết sức nhé.


⑭「あなた、(ひろし)(すこ)しは勉強(べんきょう)するように()ってやってください」

来年(らいねん)から社会人(しゃかいじん)なんだ。(いま)のうちにせいぜい(あそ)んでおくさ」

- Này anh, ít ra anh hãy bảo Hiroshi lo học đi.

- Từ năm sau nó đi làm rồi. Giờ cứ để nó chơi cho thoải mái đi.


⑮「日本(にほん)のサラリーマンって、どうしてまとまった(やす)みが()れないのかね」

新婚旅行(しんこんりょこう)でも、せいぜい半月休(はんつきやす)程度(ていど)だもんな」

- Các nhân viên công ty ở Nhật, sao họ không thể xin nghỉ phép dài ngày nhỉ?

- Ngay cả du lịch trăng mật, họ cũng chỉ nhiều lắm cỡ nửa tháng thôi mà nhỉ.


⑯「今度(こんど)のボーナス、売上(うりあげ)()びたから期待(きたい)できるな」

「そうは()ってもせいぜい3()月分(げつぶん)だろう」

- Tiền thưởng sắp tới, vì doanh số tăng nên chắc cũng hi vọng nhỉ.

- Nói vậy chứ nhiều lắm cũng chỉ 3 tháng là cùng.


⑰「この会社(かいしゃ)(うえ)がつかえてるから出世(しゅっせ)期待(きたい)しない(ほう)がいいな」

「ああ、(おれ)たちなんて頑張(がんば)ってもせいぜい課長止(かちょうと)まりだよ」

- Công ty này, vì ở trên nắm hết rồi nên cũng không mong gì sẽ được thăng tiến ha.

- Ừ, như tụi mình thì có cố gắng thế nào cũng chỉ lên đến trưởng phòng là cùng thôi.

Bình luận (0)

Michael Gough
Michael Gough
Michael Gough
Michael Gough
Michael Gough
Michael Gough
Michael Gough
Michael Gough
Michael Gough
Michael Gough
Michael Gough
Michael Gough
Michael Gough
Michael Gough
Michael Gough
Michael Gough
Learning English Everyday