Nghĩa : Trước hết (là do) – Ngay từ đầu - Vốn (là) - Vốn ngay từ đầu - Về căn nguyên
Cách sử dụng:

+ Là cách nói diễn đạt ý “cội nguồn sớm nhất, căn nguyên của một sự việc nào đó”. Thường đi cùng với những từ diễn tả sự khởi đầu như(はじ)まり()こり(Trước hết/Trước tiên (là do) – Ngay từ đầu - Về căn nguyên (là do))

+ Ngoài ra còn được sử dụng để diễn tả bản chất hoặc tính chất của một sự vật. Thường dùng trong những trường hợp phản luận một hành động hoặc một ý kiến không cân nhắc đầy đủ bản chất đó. Thường đi với dạng「そもそも~というのは~」(vốn là...)


+ Nghĩa tương tự với:『もともと』『一体(いったい)』『だいたい』

+ Loại từ: Trạng từ (Phó từ); Liên từ

Dạng sử dụng:

・そもそも + Câu/Cụm từ

・そもそものN

・そもそも~というのは~

Ví dụ:


(わたし)はそもそも勉強(べんきょう)(きら)いです。

Tôi vốn ngay từ đầu đã không thích học.


そもそもこのシャツは(だれ)のものですか。

Cái áo này vốn là của ai?


そういうものの()(かた)が、そもそもいけない。

Cách nói như thế vốn ngay từ đầu là không chấp nhận được.

この(はなし)にはそもそもから反対(はんたい)だった。

Việc này vốn ngay từ đầu tôi đã phản đối rồi.


(ちち)(かぶ)()()したことが()()苦労(くろう)のそもそもの(はじ)まりだった。

Việc ba tôi chơi cổ phiếu chính là đầu mối trước tiên của những khổ cực mà nhà tôi phải chịu.


それはそもそも(あね)()()した(はなし)なのに、彼女(かのじょ)はそのことをすっかり(わす)れてしまっている。

Chuyện ấy trước hết là do chị tôi khởi xướng, thế mà chị ấy quên mất, không còn nhớ gì cả.


そもそもの(はじ)まりから我々(われわれ)不公平(ふこうへい)(あつか)われているのだ

Vốn ngay từ đầu, chúng tôi đã bị đối xử bất công.


そもそもことの()こりは、(おとうと)がうちを()一人暮(ひとりぐ)らしをすると言い()したことだった。

Trước hết, sự việc khởi đầu bằng chuyện đứa em trai tôi đòi tách ra ở riêng một mình.


そもそもお(まえ)(わる)いんだよ。友達(ともだち)自分(じぶん)仕事(しごと)()()けるなんて。

Việc này, về căn nguyên, do lỗi ở cậu. Ai đời việc của mình lại đùn cho bạn bè.


⑩ そもそもあんたがこっちの(みち)()こうって()()したのよ。文句言(もんくい)わないで、さっさと(ある)いてよ。

 Không phải chính anh là người trước tiên nêu ý kiến nên đi theo con đường này hay sao. Đừng có phàn nàn nữa. Nhanh chân lên.


そもそもなぜ(とり)移動(いどう)するのだろうか。

Về căn nguyên, tại sao các loài chim cư?


(かれ)はそもそもどういう素性(すじょう)(ひと)ですか。

Anh ấy vốn xuất thân từ đâu?


その(こた)えがそもそも間違(まちが)っていたのだ。

u trả lời đó vốn đã sai ngay từ đầu.


そもそも(ひと)気持(きも)ちというのは他人(たにん)にコントロールできるものではないのだから、(ひと)(おも)(どお)りにしようとしても無駄(むだ)だ。

Tình cảm con người ta vốn là một thứ người khác không thể nào kiểm soát được, nên thật là vô ích khi định bắt người khác làm theo ý mình.


そもそも()どもというものは(かた)にはまらない()(かた)(この)むものだ。規則(きそく)ずくめの学校(がっこう)息苦(いきぐる)しく(かん)じるのは当然(とうぜん)だ。

Trẻ con vốn thích một lối sống không bị gò ép vào khuôn khổ. Dĩ nhiên là chúng cảm thấy trường học với đủ thứ nội quy phép tắc chỉ là một nơi khó thở.


そもそも(わたし)(なに)をさせようとしているのか。

Thế ngay từ đầu cậu định thuyết phục tôi làm việc gì?


そもそも勉強(べんきょう)というものは(ひと)から()しつけられてするものではない。

Học hành vốn không phải là thứ bị bắt buộc từ người khác.


そもそも人間(にんげん)というものはこの地球上(ちきゅうじょう)にどのようにして発生(はっせい)したのでしうか。
Con người vốn được hình thành như thế nào trên trái đất này?



Xem thêm: Phân biệtそもそも/もともと
(nhập và tra trong ô tìm kiếm ở phía trên)

Bình luận (0)

Michael Gough
Michael Gough
Michael Gough
Michael Gough
Michael Gough
Michael Gough
Michael Gough
Michael Gough
Michael Gough
Michael Gough
Michael Gough
Michael Gough
Michael Gough
Michael Gough
Michael Gough
Michael Gough
Learning English Everyday