Nghĩa: Không chỉ…mà còn – Xa hơn là – Rộng hơn  - Nói rộng ra – Hơn thế nữa
Kanji: 【延いては】
Loại từ: Trạng từ - Phó từ

Tiếng Anh: not only ... but also; in addition to; consequently; furthermore;  then

Cấp độ: Cao cấp (JLPT N1)

Cách sử dụng:

+ Là cách nói nhấn mạnh củaひいて

+ Diễn tả ý nghĩa tình trạng một sự việc có liên quan, tác động, ảnh hưởng không chỉ dừng
lại ở mức độ đó, mà còn ở mức cao hơn. Diễn tả mức độ phạm vi rộng hơn.



それが、財政赤字(ざいせいあかじ)削減(さくげん)し、ひいては国債(こくさい)信用(しんよう)(たか)める。

Điều đó không chỉ giúp giảm thâm hụt ngân sách, mà còn làm tăng niềm tin đối với công trái nhà nước.


(わたし)が、個人(こじん)権利(けんり)のため、ひいては人間(にんげん)尊厳(そんげん)のために(たたか)う。

Tôi sẽ đấu tranh không chỉ vì quyền lợi của cá nhân, mà còn vì nhân phẩm con người.


(こく)のため、ひいては世界(せかい)のためになる。

Điều này vì đất nước, xa hơn nữa là vì thế giới.


日本経済(にっぽんけいざい)ひいては国民(こくみん)負担(ふたん)となる

Điều này sẽ là gánh nặng cho nền kinh tế Nhật Bản, xa hơn nữa là gánh nặng của người dân.


これがすべて(こく)税金(ぜいきん)(まかな)われていて、ひいては国民(こくみん)負担(ふたん)になっているわけです。

Tức là tất cả những thứ này sẽ được chi trả bằng tiền thuế của nhà nước, nói rộng ra nó đang là gánh nặng của người dân.


彼女(かのじょ)の,ひいては役人全体(やくにんぜんたい)名誉(めいよ)がかかっている。

Điều đó ảnh hưởng không chỉ cô ta mà còn đến danh dự của toàn bộ công chức.


(じん)のために()くすことがひいては自分(じぶん)のためになるのだ。

Nổ lực vì người khác cũng sẽ là nổ lực vì bản thân mình.


(こく)平和(へいわ)ひいては世界(せかい)平和(へいわ)(ちから)()くしたい。

Tôi muốn đóng góp vì hòa bình đất nước, xa hơn nữa là hòa bình thế giới.


  一人(ひとり)ベトナム(べとなむ)(じん)海外(かいがい)(わる)さをすれば、ひいては(おお)くのベトナム(べとなむ)(じん)が『ワル』だと(おも)われる。

Chỉ cần một người Việt Nam làm việc xấu ở nước ngoài thì tất cả người Việt Nam sẽ bị cho là người xấu.


これは四億(よんおく)人民(じんみん)のためだけではなく、アジア全体(ぜんたい)ひいては貴国(きこく)日本(にほん)のためでもあると確信(かくしん)いたします。

Tôi tin chắc rằng điều này không chỉ vì 400 triệu người dân, mà còn vì cả Châu Á, và hơn thế nữa là vì quý quốc, vì Nhật Bản.


撤退(てったい)せざるをえなくなったことも、基礎工業力(きそこうぎょうりょく)低下(ていか)をもたらし、ひいては軍需産業(ぐんじゅさんぎょう)潜在力(せんざいりょく)にも影響(えいきょう)していると(ろん)じた。

Ông ta lập luận rằng việc buộc phải rút quân cũng sẽ làm suy yếu sức mạnh công nghiệp cơ bản, xa hơn nữa là ảnh hưởng đến cả tiềm lự ngành công nghiệp quân sự.


A政権(せいけん)日本(にほん)現在(げんざい)経済大国(けいざいたいこく)から政治大国(せいじたいこく)になり、ひいては軍事的(ぐんじてき)強力(きょうりょく)国家(こっか)になることを(おそ)れている。

Chính quyền A lo sợ việc Nhật Bản từ một cường quốc kinh tế như hiện nay sẽ trở thành cường quốc về chính trị, xa hơn nữa sẽ trở thành cường quốc về quân sự.


この悲惨(ひさん)戦争(せんそう)()()める、ひいては世界全体(せかいぜんたい)戦争(せんそう)をやめろと主張(しゅちょう)する、そのため戦争反対(せんそうはんたい)デモ(でも)参加(さんか)しにまいりました。

Tôi đã tham gia biểu tình phản đối chiến tranh để ngăn chặn cuộc chiến bi thảm này, xa hơn nữa là bày tỏ quan điểm mong muốn chấm dứt chiên tranh trên toàn thế giới.


そういう立場(たちば)において、アジアに、ひいては世界全体(せかいぜんたい)貢献(こうけん)していく。

Với vị trí như thế, tôi muốn đóng góp cho Châu Á, xa hơn nữa là cho toàn thế giới.


そのことは、その(ひと)びと自身(じしん)(しあわ)せ、ひいては世界全体(せかいぜんたい)繁栄(はんえい)なり、平和(へいわ)なりにも(むす)びついてくると(おも)います。

Tôi cho rằng việc đố sẽ gắn liền với hạnh phúc của mỗi người, xa hơn nữa là sự phồn vinh và hòa bình trên toàn thế giới.


寄生虫(きせいちゅう)のように()民族(みんぞく)国家(こっか)文化(ぶんか)()(もの)にし低下(ていか)(まね)き、ひいては文化(ぶんか)衰退(すいたい)にっながってしまうからである。

Vì điều đó nó giống như một ký sinh trùng, nó sẽ vay mượn quốc gia và văn hóa của dân tộc khác, khiến nó suy yếu và rộng hơn nữa là làm suy yếu nền văn hóa của đất nước đó. 

気力(きりょく)(おとろ)えを自覚(じかく)小説(しょうせつ)もあまり()けず、人生(じんせい)、というよりも人間(にんげん)(いや)になり、ひいては自分自身(じぶんじしん)にも嫌気(いやけ)がさし、うらぶれた気持(きも)ちに(しず)んで、(さけ)ばかり()んでいた。

Ông ấy cảm thấy mình mất dần ý chí, thậm chí không thể viết được tiểu thuyết nữa, ông cảm thấy ghét cuộc đời, đúng hơn là ghét con người, và hơn thế, ông ghét chính bản thân mình, ông chìm vào tâm trạng thiểu não, suốt ngày rượu chè.


それが、動脈硬化(どうみゃくこうか)進行(しんこう)させ、ひいては心臓病(しんぞうびょう)脳卒中(のうそっちゅう)といった(いのち)にかかわる病気(びょうき)急速(きゅうそく)(まね)きます。

Điều đó sẽ làm tăng xơ cứng động mạch, nghiêm trọng hơn là sẽ nhanh chóng dẫn đến những bệnh nguy hiểm đến tính mạng như bệnh tim hay đột quỵ...


⑲「()どもにペットを()わせることは、教育効果(きょういくこうか)がある」と()われてきました。ペット、という自分(じぶん)よりも(よわ)いものに(たい)する愛情(あいじょう)()む。そして、他者(たしゃ)(こころ)生命(せいめい)ひいては自分自身(じぶんじしん)(こころ)生命(せいめい)大切(たいせつ)にする。

Người ta vẫn cho rằng việc cho trẻ nuôi thú trong nhà sẽ có hiệu quả giáo dục. Điều đó sẽ giúp chúng phát sinh tình cảm với những sinh vật yếu hơn bản thân mình, ví dụ như vật nuôi trong nhà. Và thế là chúng sẽ tôn trọng suy nghĩ, sinh mạng của người khác, sau đó là suy nghĩ và sinh mạng của chính bản thân mình. 

Bình luận (0)

Michael Gough
Michael Gough
Michael Gough
Michael Gough
Michael Gough
Michael Gough
Michael Gough
Michael Gough
Michael Gough
Michael Gough
Michael Gough
Michael Gough
Michael Gough
Michael Gough
Michael Gough
Michael Gough
Learning English Everyday