Nghĩa:  Không biết tự khi nào – Không biết tự lúc nào - Lúc nào không hay – Lúc nào không biết - Chợt nhận ra thì
Cách sử dụng :

+ Diễn tả tình trạng mình không rõ là điều đó đã diễn ra / đã trở nên như thế khi nào.

+ Ngữ pháp JLPT N2

Dạng sử dụng:

いつの間にか + cụm từ
Ví dụ:

いつの()にか()ちゃった。

Tôi đã ngủ quên lúc nào không hay.


いつのまにか木村君(きむらくん)(そと)()ていた。

Không rõ Kimura đã đi ra ngoài hồi nào.


いつの()にか小鳥(ことり)たちは()えなくなった。

Chợt nhận ra thì tôi đã không còn nhìn thấy những chú chim nhỏ nữa.


いつのまにか(なつ)()ぎてしまった。

Mùa hè trôi qua lúc nào không hay biết.


歳月(さいげつ)はいつのまにか()()っていった。

Thời gian thấm thoát trôi qua thật nhanh.


私達(わたしたち)(なが)休暇(きゅうか)いつのまにか()ぎてしまった

Kỳ nghỉ dài của chúng tôi trôi qua thật nhanh.


いつの()にかパーティーは()わっていた

Buổi tiệc đã kết thúc không biết tự lúc nào.


いつの()にか(よる)もふけた

Trời đã sụp tối không biết tự khi nào.


いつの()にか我々(われわれ)(てき)(かこ)まれていた。

Chợt nhận ra thì chúng tôi đã bị kẻ thù vây quanh.


いつの()にか財政的苦境(ざいせいてきくきょう)()たされている。

Chúng tôi đã bị rơi vào hoàn cảnh khó khăn về tài chính lúc nào không biết.


冬休(ふゆやす)みもいつの()にか()ぎてしまった。

Kỳ nghỉ đông đã trôi vèo thật nhanh.

Bình luận (0)

Michael Gough
Michael Gough
Michael Gough
Michael Gough
Michael Gough
Michael Gough
Michael Gough
Michael Gough
Michael Gough
Michael Gough
Michael Gough
Michael Gough
Michael Gough
Michael Gough
Michael Gough
Michael Gough
Learning English Everyday