*Ý nghĩa: Diễn tả thời gian trôi qua, trạng thái đã thay đổi.
*Cách sử dụng:

1. もう

もう(はん)()べた。

Tôi đã ăn cơm rồi.


もう(かえ)時間(じかん)だ。

Đã đến giờ về rồi.


もううんざりだ。

i đã chán ngán lắm rồi.



2.〔もはや

もはや(のが)れるすべはない。

Chúng ta đã không còn đường lùi nữa rồi.


もはや()()れた。

Trời cũng đã tối.


もはや今年(ことし)()れようとしている。

Thế là cũng đã sắp hết năm rồi.


3.〔既に

会議(かいぎ)はすでに()わった。

Cuộc họp đã kết thúc xong rồi.


その(けん)は、(すで)決着(けっちゃく)がついている。

Vụ đó đã giải quyết xong rồi.


(すで)会員(かいいん)として登録(とうろく)されています。

Tôi đã được đăng ký là thành viên rồi.



4.とっくに

(はは):「宿題(しゅくだい)、やったの?」

  息子(むすこ):もうとっくにやったよ。

    Mẹ: Con làm bài tập chưa?

    Con trai: Con đã làm xong lâu rồi.


(きゃく):「チケット(ちけっと)はまだありますか?

  販売員(はんばいいん):「もうとっくに()()れました。」

    Khách: Vé còn không em?

    Nhân viên bán hàng: Dạ đã bán hết lâu rồi ạ.


こんな時間(じかん)、とっくに(もど)っているはずなのに。

    Giờ này lẽ đã phải quay trở về lâu rồi chứ...


*Phân biệt cách sử dụng:

【1】「すで」「とっくにdiễn đạt một sự việc đã hoàn thành, kết thúc tại một thời điểm trong quá khứ (như ví dụ và ví dụ ). Trong khi đó, もう」「もはやcũng được sử dụng trong trường hợp diễn tả trạng thái xảy ra ở thời điểm hiện tại như trong câu và câu .


【2】もうcũng được sử dụng để diễn tả sự ngạc nhiên đối với những sự việc xảy ra ngoài dự đoán, ngoài mong muốn hoặc bất ngờ. Ví dụ như:

結婚(けっこん)してもう二十年(にじゅうねん)になる。

    Kể từ sau khi lập gia định thì đã sắp 20 năm rồi.

もう()たの?

   Anh đã đến rồi hả?


【3】「もはや」được sử dụng trong những lối nói kiểu cách, trịnh trọng. Ví dụ:

もはや(うたが)余地(よち)はない。

    Đã không còn chỗ cho sự nghi ngờ nữa.


+ Ngoài ra, 「もはや」được dùng diễn tả trạng thái đã thay đổi so với trước, so với xưa. Ví dụ:

この(くに)ではもはや(うつく)しい自然(しぜん)()ることはできない。

Chúng ta đã không còn có thể thấy thiên nhiên xinh đẹp của đất nước này nữa rồi.

+ Đôi khi được viết bằng kanji最早


【4】「既に」mang tính văn viết. Có những trường hợp được sử dụng để diễn tả còn chút nữa là (もうしのところで). Ví dụ như trong câu sau:

(すで)(かれ)()きちがいになるところだった。

Súyt chút nữa là tôi đã bất đồng với ông ấy.


【5】「(すで)chỉ đơn thuần diễn tả trạng thái đó đã hoàn thành, kết thúc trong quá khứ, trong khi đó とっくにcũng mang ý nghĩa tương tự nhưng là cách nói nhấn mạnh sự việc đó đã hoàn thành khá lâu trước đó rồi, giống như trong ví dụ . Ngoài ra, とっくにđược sử dụng nhiều trong văn nói.



[対比表(たいひおもて)] BẢNG ĐỐI CHIẾU

~手遅(ておく)れの状態(じょうたい)

Đã quá muộn rồi!

(ちち)~()かけました

Bố tôi đã ra ngoài.

~()べたように

Như đã miêu tả.

(きみ)との(なか)~これまでだ

Tình bạn với cậu chỉ đến đây thôi (là hết)!

もう

もはや

既に

とっくに

Bình luận (0)

Michael Gough
Michael Gough
Michael Gough
Michael Gough
Michael Gough
Michael Gough
Michael Gough
Michael Gough
Michael Gough
Michael Gough
Michael Gough
Michael Gough
Michael Gough
Michael Gough
Michael Gough
Michael Gough
Learning English Everyday