Nghĩa: nhỏ - khiêm tốn
Nghĩa tiếng Nhật:
1. (けい)規模(きぼ)があまり(おお)げさでなく、(ひか)えめなさま。

2. (けい)ばかりで粗末(そまつ)なさま。わずかなさま。(おお)く、謙遜(けんそん)して(もち)いる。

+ Kanji:【細やか】
+ Loại từ: Tính từ 

+ Ví dụ:


上海しゃんはい繁華街はんかがいささやかないえ
Một ngồi nhà nhỏ giữa trung tâm sầm uất trung tâm sầm uất ở Thượng Hải.

ささやかな送別会そうべつかい/パーティー/おくものゆめ
Một buổi tiệc chia tay / buổi tiệc / món quà / giấc mơ nhỏ (giấc mơ khiêm tn)

日本にほんのお客様きゃくさまへのささやかなおくもの
Món quà nhỏ tặng cho khách người Nhật.

(わたし)ささやかな(ゆめ)日本(にほん)一周(いっしゅう)することです。

Ước mơ nhỏ của tôi là được đi một vòng quanh Nhật Bản.


これはささやかな(れい)です。

Đây chỉ là chút lòng thành biết ơn của tôi.


ささやかなものではございますが、どうぞお(おさ)めください。

Đây chỉ là chút quà mọn, xin anh hãy nhận cho.


彼女(かのじょ)へささやかなプレゼントをしたいと(おも)ってます。誕生日(たんじょうび)でもなく、記念日(きねんび)でもなく、日頃(ひごろ)感謝(かんしゃ)気持(きも)ちであげたいのですが、どんなものがいいでしょうか?

Tôi muốn tặng một món quà nhỏ cho cô ấy. Không phải dịp sinh nhật, cũng không phải ngày kỷ niệm gì, chỉ là tôi muốn gửi lời cảm ơn vì những việc hàng ngày thôi thì nên tặng món gì được?


(わたし)最近(さいきん)ささやかな商売(しょうばい)(はじ)めた。

Gần đây tôi đã bắt đầu một buôn bán nhỏ.

彼女(かのじょ)受賞(じゅしょう)(いわ)ってささやかな(かい)(ひら)きます。

Chúng ta sẽ mở một buổi tiệc nho nhỏ để chúc mừng cho giải thưởng của cô ấy.


ささやかながら()()わせのお(かね)全部寄附(ぜんぶきふ)させてください。

Tuy ít ỏi nhưng hãy nhận chút tấm lòng thành đóng góp với toàn bồ số tiền tôi có mang theo ở đây.

彼女(かのじょ)はささやかな食料品店(しょくりょうひんてん)(いとな)んでいる

Cô ấy đang kinh doanh một cửa tiệm bán thực phẩm nho nhỏ.


(わたし)どものささやかな(かい)においでいただけましたら, この(うえ)ない光栄(こうえい)でございます。

Chúng tôi sẽ vô cùng vinh dự nếu anh có thể đến tham dự buổi tiệc nhỏ của gia đình chúng tôi.


(わたし)たちはささやかな給料(きゅうりょう)生活(せいかつ)(おく)っています。

Chúng tôi sống với đồng lương còm cỏi/mức lương khiêm tốn.


ささやかながら(いわ)いをさせて(いただ)ければと(ぞん)じます。(メールで()場合(ばあい)

Tôi muốn gửi lời chúc mừng của tôi đến vợ chồng anh chị. (Khi viết mail)


彼女(かのじょ)はほほえんで(ぼく)ささやかなプレゼントを()()ってくれた。

Cô ấy đã mỉm cười và chấp nhận món quà nhỏ của tôi.


⑯ご来場頂(らいじょういただ)いた皆様(みなさま)には、ささやかながら記念品(きねんひん)贈呈(ぞうてい)いたします。(メールで()場合(ばあい)

Chúng tôi sẽ gửi một món quà nhỏ đến những vị khách nào có đến tham gia. (Khi viết mail)


きっとママは()ども(たち)からささやかな(よろこ)びを(うば)ったことで、私たちを叱りつけることでしょう。

Nhất định bà mẹ sẽ quở trách chúng ta vì đã cướp đi niềm vui nhỏ của mấy đứa bé.


本日(ほんじつ)はお(いそが)しい(なか)私達二人(わたしたちふたり)結婚披露宴(けっこんひろうえん)に、ご列席下(れっせきくだ)さいまして、ありがとうございます。 本日(ほんじつ)ささやかなおもてなしではございますが、どうぞごゆっくりおくつろぎくださり(たの)しんでいただければと(おも)います。

Xin chân thành cảm ơn quý quan khách đã dành thời gian đến chung vui trong lễ cưới của chúng tôi ngày hôm nay. Tuy chỉ là một buổi tiệc chiêu đãi nhỏ nhưng chúc quý khách tham dự lễ cưới hôm nay sẽ thật vui tươi và ngon miệng.

Bình luận (0)

Michael Gough
Michael Gough
Michael Gough
Michael Gough
Michael Gough
Michael Gough
Michael Gough
Michael Gough
Michael Gough
Michael Gough
Michael Gough
Michael Gough
Michael Gough
Michael Gough
Michael Gough
Michael Gough
Learning English Everyday