Nghĩa: Lý nào - Lẽ nào
Loại từ: Trạng từ - Phó từ
1. Nhấn mạnh sự suy đoán phủ định打消うちけしの推量すいりょうつよめる〕《よもやhoặc nhấn mạnh một sự việc khó có khả năng xảy ra, khó có thể thực hiện được〔あることがとうてい不可能ふかのうだという気持きもちをあらわす〕《とても。どうしても》
Ví dụ:


まさか(かれ)()るとは(おも)わなかった。

Tôi đã không nghĩ là lẽ nào anh ta lại đến.


この難問(なんもん)()ける(もの)まさかあるまい。

Lẽ nào lại có người giải được bài toán khó như thế này?


まさかオリンピックに()られるとは(おも)わなかった。

Tôi đã không nghĩ là lẽ nào anh ta lại có thể được dự thi ở Olympic?


病気(びょうき)(かれ)()て来いとはまさか()えない。

Lẽ nào tôi lại bắt một người bệnh như anh ta đến đây được.


まさか(わたし)(うたが)っているわけではないだろうね。

Không lý nào anh lại đang nghi ngờ tôi đâu nhỉ?

まさかこの辞書(じしょ)五十円(ごじゅうえん)()ろうか。

Lẽ nào cậu định bán quyển từ điển này với giá 50 Yên sao?


あの約束(やくそく)まさか(わす)れではないでしょう。

Lẽ nào anh đã quên rồi lời hứa đó hay sao?


まさかそんなことはあるまい。

Không lý nào có chuyện đó được.



まさか(きみ)()らぬわけでもあるまい。

Không lý nào cậu lại không biết.


(たから)くじが()たったって、まさか!

Nó trúng số hả? Không lý nào!


2. Ngoài ra còn được sử dụng để nhấn mạnh sự khẳng định một trạng thái nào đó〔その状態(じょうたい)であることを肯定(こうてい)して強調(きょうちょう)するさま〕《まさしく・本当(ほんとう)に》
まさかそれはできなかった。

Thật sự thì điều đó tôi không làm được.


迷惑(めいわく)(おも)ったが、まさか(ことわ)るわけにはいかなかった。

Tôi cảm thấy khó chịu nhưng thật sự tôi đã không từ chối được.


まさか(きん)()せとも()えない。

Thật sự là tôi không thể bảo anh ta đưa tiền đây.


MỞ RỘNG:
まさかの(とき) =万一(まんいち)場合(ばあい)


まさかの(とき)(そな)える。
Chuẩn bị cho những trường hợp cần cấp.


まさかのときにはすぐ()らせてくれ。

Trong những tình huống khẩn cấp thì hãy báo cho tôi ngay!


まさかのときの用意(ようい)保険(ほけん)(はい)る。

Tôi tham gia bảo hiểm phòng cho những trường hợp xảy ra ngoài mong muốn.

Bình luận (0)

Michael Gough
Michael Gough
Michael Gough
Michael Gough
Michael Gough
Michael Gough
Michael Gough
Michael Gough
Michael Gough
Michael Gough
Michael Gough
Michael Gough
Michael Gough
Michael Gough
Michael Gough
Michael Gough
Learning English Everyday