- Thể loại: trạng từ (phó từ)
- Thường được dịch: lỡ…/bất giác…/
vô tình…
Cách sử dụng:
☛Diễn tả ý “đã lỡ
làm vì không kiềm chế lại được những chuyện mà mình nghĩ không được làm, không
nên làm hoặc những chuyện mà bản thân mình luôn cố gắng để không phải làm”
- Thường đi
chung với dạng 「つい~てしまう。」
※用法:1.そのつもりがないのにしてしまうさま。うっかり。思わず知らず。
意味:うっかり・思わず
つい
|
~てしまう。
|
例 [Ví dụ]:
① ついうっかりして傘を間違えてしまった。
Tôi
lơ đãng và lỡ cầm nhầm chiếc dù của người khác.
② 講義中つい居眠りしてしまった。
Tôi
đã lỡ ngủ gật trong giờ học.
③ 太ると分かっていながら、あまりおいしそうなケーキだったので、つい食べてしまった。
Tôi
biết là ăn vào sẽ mập lên nhưng vì bánh trông ngon quá nên kìm chế không nổi, lỡ
ăn mất tiêu rồi.
④ 客の名前をつい忘れた。
Tôi
bất giác quên mất tên của vị khác.
⑤ つい口が滑って秘密を漏らしてしまった。
Tôi
đã vô tình buột miệng làm lộ bí mật.
⑥ お酒はやめたはずだが、目の前にあると、つい手が出る。
Tôi
vốn đã bỏ rượu nhưng khi có rượu trước mắt thì bất giác lại thò tay ra muốn uống.
⑦ ゆうべはつい飲み過ぎた。
Tối
qua tôi đã lớ uống quá chén.
⑧ スキーを買ってやるとつい息子に約束してしまった。
Tôi
đã lỡ hứa là sẽ mau cho thằng con trai một cặp ván trượt tuyết.
⑨ そのことは口止めされていたのに、つい口を滑らせて言ってしまった。
Chuyện
đó mặc dù bị cấm nói nhưng tôi đã lỡ miệng nói ra mất rồi.
⑩ つい怒鳴ってしまった。
Tôi
đã lỡ nổi giận đùng đùng.
⑪ つい不要な物を買ってしまった。
Tôi
đã lỡ mua thứ không cần thiết.
⑫ お喋りが楽しくてつい遅くなってしまった。
Nói
chuyện vui quá nên tôi đã lỡ đến trễ.
⑬ つい口をすべらせて本当のことを言ってしまった。
Tôi
đã vô tình buột miệng và nói ra sự thật.
⑭ よく回りから声が大きいと苦情が出るので気をつけているのだが、興奮するとつい声が高くなる。
Vì
thường bị những người xung quanh phàn nàn là tiếng lớn quá, nên tôi vẫn cố giữ
gìn, nhưng hễ cao hứng thì bất giác, giọng nói của tôi lại to lên.
⑮ つい食べすぎてしまった。
Tôi
đã lỡ ăn quá nhiều.
☛ Diễn tả ý “mặc dù có ý định nhưng đã không làm...”
※用法: 2.そのつもりがあるのに、そのまましないでいるさま。
意味:〔そう思いながらも〕
⑯ 遠慮してつい大事なことを言いそびれてしまった。
Vì ngại nên tôi đã bỏ lỡ cơ hội nói ra chuyện
quan trọng.
⑰ すぐ返事を書こうと思いながら,忙しくてつい失礼してしまった。
Mặc dù định là sẽ trả lời ngay, nhưng bận
quá nên tôi đã thất lễ với người ta.
⑱ 叱れるのが怖くて,つい白状しそびれた。
Tôi đã bỏ lỡ cơ hội thú nhận vì sợ bị mắng.
☛ Diễn tả “khoảng thời gian/khoảng cách ngắn ngủi”.
※用法: 3.時間・距離などがごくわずかであるさま。ほんの。すぐ。
意味:〔わずか,ちょっと〕
⑲ ついさっき電話があった。
Vừa
có điện thoại lúc nãy.
⑳ つい今しがた散歩に出ました。
Ông
ấy vừa mới đi dạo ra ngoài.
21. 彼はつい今しがた帰った。
Anh
ấy vừa mới về tức thì.
22. ついさっきテレビで言っていました。
Trên
tivi vừa mới đưa tin lúc nãy.
23. 大学へ入学したのもつい昨日のことのように思える。
Ngày
mới vào đại học tôi thấy cứ như mới hôm qua.
24. 家からつい目と鼻の先に校長先生が住んでいました。
Thầy
hiệu trưởng sống ngay sát cạnh nhà tôi.
※「~から目と鼻の先に」: (quán ngữ) sát bên, cạnh
bên, gần bên
Bình luận (0)