Nghĩa:  Ngược lại – Trái lại

Cách sử dụng :

+ (ぎゃく)là hình thức nối tiếp (連用形(れんようけい)) của(ぎゃく), đóng vai trò như một trạng từ (phó từ = 副詞(ふくし)). Diễn tả sự ngược lại trong quan điểm, cách nhìn nhận, sự việc, tình trạng... vừa nêu trước đó.

+ Tiếng Anh: on the contrary; conversely

+ Trạng từ - Phó từ

Dạng sử dụng:


逆に + Câu/Cụm từ

Ví dụ:


(ぎゃく)(かんが)えるんだ。

Tôi thì nghĩ ngược lại.


(ぎゃく)()えば…と()ってよいかもしれない。

Ngược lại, cũng có thể nói rằng....


(かれ)(ぎゃく)(くに)から(きん)(もら)う。

Ngược lại, ông ta nhận tiền từ nhà nước.


④「会議(かいぎ)日程(にってい)()まったら、会議室(かいぎしつ)予約(よやく)します」。

- Nếu ngày họp xác định xong thì tôi sẽ đặt trước phòng họp.

(わたし)たちはいつでもいいです。(ぎゃく)に、会議室(かいぎしつ)()いている日程(にってい)会議(かいぎ)をすることにしましょう」。

- Tôi thì khi nào cũng được. Trái lại, tôi nghĩ chúng ta nên họp vào ngày có phòng họp trống luôn đi.


(ぎゃく)鈴木氏(すずきし)財務委員会(ざいむいいんかい)()して,馬場氏(ばばし)運営委員会(うんえいいいんかい)()したらどうだろう

Ngược lại nếu đưa ông Suzuki vào Ban Tài chính, còn ông Baba vào Ban chỉ đạo thì anh thấy thế nào?


(かれ)はまったくうろたえる様子(ようす)もなく、(ぎゃく)にニッコリ(わら)った。

Anh ta không có vẻ gì là mất tinh thần, ngược lại, còn cười vui vẻ.


ヒロシはソファーのところまで()がった。ボブ(ぎゃく)(まえ)()た。

Hiroshi thì rút về phía ghế sofa. Bob thì ngược lại, tiến về phía trước.


(ぎゃく)に、すべての女性(じょせい)母親(ははおや)であるというわけではない

Ngược lại, không có nghĩa tất cả phụ nữ đều là người mẹ.


(くすり)によっては、(えき)()つどころか(ぎゃく)(がい)になるものもある。

Có một số loại thuốc, đã không có lợi mà ngược lại còn gây hại.


(ぎゃく)()えば、民俗学(みんぞくがく)は、国学(こくがく)影響(えいきょう)(つよ)()けているということでもある。

Nói ngược lại, văn hóa dân gian chịu ảnh hưởng mạnh mẽ của văn học của cổ điển Nhật Bản.


(おや)心配(しんぱい)して()どもの様子(ようす)()りたがっていたし、(ぎゃく)に、家族(かぞく)無事(ぶじ)だと()どもに()らせて、安心(あんしん)させようとしていた。

Cha mẹ luôn lo lắng muốn biết tình trạng của con cái, nhưng ngược lại, họ luôn nói cho con cái biết rằng gia đình bình an vô sự để các con yên tâm.


(かれ)(くるま)大好(だいず)きだが、(ぎゃく)(おとうと)(くるま)大嫌(だいきら)いだ。

Anh ta rất thích xe ô tô, ngược lại, em trai thì lại rất ghét.


(ぎゃく)()えば生前(せいぜん)()(まえ)まで天下(てんか)()野心(やしん)()てていなかったといわれる。

Nói cách khác, người ta cho rằng ông ta đã không từ bỏ tham vọng của mình cho đến khi trước khi chết, để thống trị toàn bộ thiên hạ.


(わたし)はストレスがたまると食欲(しょくよく)がなくなるのではなく、(ぎゃく)(なに)()べないと()()まなくなる。

Tôi không mất cảm giác ngon miệng khi bị căng thẳng, ngược lại, tôi sẽ không cảm thấy thoải mái nếu không ăn một cái gì đó.

Bình luận (0)

Michael Gough
Michael Gough
Michael Gough
Michael Gough
Michael Gough
Michael Gough
Michael Gough
Michael Gough
Michael Gough
Michael Gough
Michael Gough
Michael Gough
Michael Gough
Michael Gough
Michael Gough
Michael Gough
Learning English Everyday