- Thể loại: trạng từ (phó từ)
Cách sử dụng:
☛ I. Diễn tả mức độ tăng/hoặc sẽ tăng so với mức
hiện tại〔今までよりも程度が増すさま。前にも増して。いっそう。ますます。〕
- Thiên về văn viết, hoặc trong những lối nói lịch sự.
- Cũng có thể sử dụng 「もっと」để thay thế nhưng 「もっと」thiên về
văn nói hơn.
- Khi đi với từ chỉ số lượng sẽ có nghĩa là 「その上に」 (hơn thế
nữa). Và trường hợp này thì không thể thay bằng 「もっと」
さらに
|
Na/A/V
|
さらに
|
Từ chỉ số lượng
|
例 [Ví dụ]:
① 更にきれいになった。
Cô ấy
lại càng xinh đẹp hơn.
② 事態は更に悪くなった。
Tình
hình đã trở nên xấu hơn.
③ 一日一回では利かないので、さらに薬の量を増やした。
Mỗi
ngày một lần thì không đủ công hiệu, nên tôi đã tăng thêm lượng thuốc.
④ このままでも十分おいしいのだが、クリームを入れると更においしくなる。
Tuy
để nguyên như thế này cũng đủ ngon rồi, nhưng nếu thêm kem vào thì sẽ càng ngon
hơn nữa.
⑤ あの建物は高いが、あの建物はさらに高い。
Tòa
nhà này cao nhưng tòa nhà kia còn cao hơn nữa.
⑥ さらに多くの人を雇わねばならない。
Chúng
ta cần phải tuyển thêm nhiều người hơn nữa.
⑦ さらに検討する必要がある。
Cần
phải xem xét thêm nữa.
⑧ 夜になって風は更に強くなった。
Trời
về khuya, gió lại càng mạnh hơn.
⑨ 更に多くの方に利用していただけますように今月は入会金を半額にいたしております。またご家族でご入会いただきますと、更にお得なファミリー割引がございます。
Để
có nhiều khách hàng sử dụng hơn nữa, tháng này chúng tôi sẽ giảm lệ phí nhập hội
xuống một nửa. Ngoài ra, nếu vào hội cả gia đình, thì quý khách sẽ hưởng thêm
chế độ giảm giá ưu đãi dành cho gia đình.
⑩ 事故の全貌が明らかになるにしたがって、更に犠牲者が増える見込みである。
Người
ta dự đoán rằng theo với đà làm sáng tỏ toàn bộ chi tiết của tai nạn, số người
thiệt mạnh sẽ còn tăng thêm nữa.
⑪ 途中の小屋まで五時間、それから頂上まではさらに二時間かかった。
Chúng
tôi đã mất 5 tiếng để leo lên tới căn chòi ở lưng chừng núi, rồi từ đó leo lên
đến đỉnh, chúng tôi phải mất thêm 2 tiếng nữa.
⑫ さらに二人のメンバーが入って、団員は全部で18人になった。
Có
thêm 2 thành viên nữa gia nhập, và số thành viên cả thảy đã là 18 người.
⑬ さらに5人お各が店に入りました。
Thêm
5 khách hàng đã vô cửa hàng.
☛II. Diễn tả một
hành động khác, tiếp sau một hành động trước đó〔その上〕
例 [Ví dụ]:
⑭ さらに友人に感謝していると言った。
Anh
ấy còn nói thêm rằng rất biết ơn những người bạn của mình.
⑮ さらに悪いことには彼は年齢をごまかしていた。
Và
điều tệ hơn là, anh ta đã nói dối tuổi tác của mình.
⑯ 私は道に迷ったが、更に悪いことに日が暮れてきた。
Tôi
bị lạc đường, và tệ hơn nữa là đêm bắt đầu buông xuống.
☛III. Ngoài ra còn
được sử dụng để diễn tả ý một sự việc giống như thế hoặc có tính chất gần giống
lặp lại. 〔同じことが重なったり加わったりするさま。重ねて。加えて。その上に。〕
例 [Ví dụ]:
⑰ 更に一年の月日が過ぎた。
Một năm nữa lại trôi qua.
⑱ 更にこういう問題もある。
Hơn nữa, lại còn có một vấn đề thế này.
⑲ 私はセーターの上に更にコートを着ていた。
Tôi
đã mặc thêm một chiếc áo khoác bên ngoài chiếc áo len.
⑳ 私は箱を一度ペンキで塗って更にもう一度塗った。
Tôi
đã sơn chiếc hộp một lần và sau đó lại sơn thêm lần nữa.
21. 彼は更に講演を続けた。
Ông ấy lại tiếp tục bài giảng của mình.
☛IV. Đi với thể phủ
định ở phía sau, diễn tả ý “chẳng chút nào/hoàn toàn không”. 〔(下に打ち消しの語を伴って)少しも。全然〕
例 [Ví dụ]:
22. それを信じようという気はさらになかった
Tôi
lại chẳng tin nỗi điều đó một chút nào.
23. 盗んだ覚えはさらにない。
Anh
ta chẳng nhớ chút nào chuyện mình đã ăn cắp.
24. 反省の色がさらにない。
Cậu
ta chẳng có chút nào có vẻ hối lỗi.
☛V. Đóng vai trò
liên từ ở đầu câu, diễn tả sự việc tiếp nối với mức độ, cấp bậc cao hơn nữa,
trên cơ sở sự việc diễn ra trước đó〔前文を受けて、その程度・段階を進ませるような後文を付け加えるときに用いる。それに加えて。引き続き。その上。〕
例 [Ví dụ]:
25. 予選は通過した。さらに優勝目指してがんばろう。
Chúng
ta đã qua được vòng lại. Hướng đến chức vô địch, chúng ta hãy tiếp tục cố gắng
hơn nữa.
Bình luận (0)