Textual description of firstImageUrl
[Cách sử dụng] むしろ [nghĩa là gì]
Nghĩa: Ngược lại 
Thà là...còn hơn
Kanji: 寧ろ
Nghĩa 1: Ngược lại – Trái lại

Cách sử dụng:

+ Là cách nói diễn đạt ý khi so sánh 2 bên thì một bên có mức độ cao hơn bên kia.

+ Thường đi sau những dạng từ như「どろか」

+ Loại từ: Trạng từ (Phó từ)

Dạng sử dụng: ~。むしろ~


Ví dụ:


邪魔(じゃま)しようと(おも)っているわけではない。むしろ(きみ)たちに協力(きょうりょく)したいと(おも)っているのだ。

Không phải tôi định quấy rầy mọi người đâu, ngược lại, tôi còn định giúp đỡ các bạn nữa đấy.


②「総選挙(そうせんきょ)からこっち、景気(けいき)()くなりましたか。」

「そうですね。むしろ(まえ)より(わる)くなったんじゃないですか。」

- Sau khi tổng tuyển cử, tình hình kinh tế đã khá lên ngay chứ?

- Hừm, ngược lại còn xấu hơn trước ấy chứ.


(えき)()つどころか、むしろ逆効果(ぎゃくこうか)警告(けいこく)だ。

Lời khuyên đó chẳng những không giúp ích mà nó còn có tác dụng ngược.

それはむしろ推奨(すいしょう)されるべきだ。

Trái lại, họ nên được khen thưởng.


(きら)われるどころか、むしろ(あい)されています。

Chẳng những không bị ghét mà ngược lại còn được yêu nữa đấy.


(しあわ)せそうな(かお)など(ひと)つもない。むしろ、五歳児扱(ごさいじあつか)いされて、みな愕然(がくぜん)とした(かお)だ。

Không một ai trông vui vẻ cả. Ngược lại, tất cả họ đều trông khá sửng sốt vì bị đối xử như trẻ lên năm.


景気(けいき)()くなるどころか、むしろ(わる)くなってきている。

Tình hình kinh tế có tốt lên đâu, ngược lại còn tệ đi ấy chứ.


産後(さんご)(なな)()(げつ)()ちましたが、()せるどころかむしろ体重(たいじゅう)()えました。

Đã 7 tháng trôi qua kể từ sau khi sinh, đã không ốm đi, mà ngược lại, tôi còn tăng cân.

ぽっちゃりどころかむしろやややせ気味(きみ)ですよ。

Không những không mũm mĩm mà ngược lại tôi còn có cảm giác hơi ốm đi đấy.

Nghĩa 2: Hơn là... - Thà là...còn hơn – Có khi là...còn hơn
Cách sử dụng:

+ Thường đi với dạngXよりもむしろB, diễn đạt ý nghĩa: Y có mức độ cao hơn X

+ Thường thì không đơn thuần chỉ là so sánh, mà cách nói này còn bao hàm sự nhận định giá trị của người nói, rằng “nếu phải chọn một trong hai thì có lẽ cái sau (Y) tốt hơn”. Trong trường hợp này, đi sau thường là các dạng「~するほうがいい/~したい/~Nがいい/~thể hiện sở thích hay ý chí của người nói.

+ Trong một số trường hợp, khi diễn đạt ý “ngược lại với suy nghĩ thông thường/ ngược lại với điều mong đợi, có thể thay thế bằng cách nóiかえって(ぎゃく)反対(はんたい)に」

+ Loại từ: Trạng từ (Phó từ)

Dạng sử dụng:

~よりもむしろ~

~よりむしろ~

Ví dụ:


(わたし)英語(えいご)よりむしろ日本語(にほんご)上手(じょうず)です。

Tôi thì tiếng Nhật giỏi hơn là tiếng Anh.


外出(がいしゅつ)するよりはむしろ(いえ)でくつろぐ。

Tôi muốn nghỉ ngơi ở nhà hơn là đi ra ngoài.


(わたし)はむしろひとりで()きたい。

Tôi thà đi một mình (còn hơn).


バスよりむしろ(ある)きたい。

Tôi thà đi bộ hơn là đi xe buýt.


この()写実派的(しゃじつはてき)というよりむしろ印象派的(いんしょうはてき)だ。

Bức tranh này thuộc trừng phái ấn tượng hơn là trường phái tả thực.


(ぼん)()時期(じき)には、旅行(りょこう)なんかするよりも、むしろ(いえ)でゆっくりしたい。

Vào những lúc đông như dịp Obon (lễ đón tổ tiên của người Nhật), thà nghỉ ngơi ở nhà còn hơn là đi du lịch.


問題(もんだい)費用(ひよう)よりもむしろ時間(じかん)だ。

Vấn đề ở đây là thời gian, hơn là chi phí.


(かれ)らは外車(がいしゃ)よりむしろ日本(にほん)(くるま)()う。 

Họ thà mua xe của Nhật hơn là xe nhập.


大都会(だいとかい)よりもむしろ地方(ちほう)(なか)小都市(しょうとし)(はたら)きたいと(かんが)える(ひと)()えてきている。

Ngày càng có nhiều người muốn làm việc ở những thành phố vừa và nhỏ ở địa phương hơn là các đô thị lớn.


円高(えんだか)のせいで、国内旅行(こくないりょこう)よりもむしろ海外(かいがい)()くほうが(やす)()くという逆転現象(ぎゃくてんげんしょう)()こっている。

Do ảnh hưởng của đồng yên lên giá nên xảy ra hiện tượng ngược đời là đi du lịch nước ngoài lại rẻ hơn trong nước.


この(てん)については教師(きょうし)よりむしろ学生(がくせい)のほうがよく()っている。

Về điểm này, có khi học sinh lại rành hơn thầy giáo.


これはむしろあなたの領域(りょういき)だ。

Cái này đúng hơn là nó thuộc lĩnh vực của bạn.


彼女(かのじょ)歌手(かしゅ)というよりむしろ女優(じょゆう)だ。

Cô ấy nói đúng ra là một diễn viên hơn là một ca sĩ.


(かれ)勉強(べんきょう)のためというよりむしろ、日本(にほん)社会(しゃかい)就職(しゅうしょく)するために日本(にほん)留学(りゅうがく)した。

Cậu ta du học sang Nhật là vì muốn làm việc trong công ty Nhật hơn là vì muốn học.


(かれ)裏切(うらぎ)るぐらいならむしろ()んだほうがいい。

Nếu phải phản bội anh ta thì tôi thà chết còn hơn.


保守派(ほしゅは)か、いや,むしろ実用主義者(じつようしゅぎしゃ)だ。
Thuộc tuýp người bảo thủ à, không, đúng hơn anh ta là người thực dụng.


Bình luận (0)

Michael Gough
Michael Gough
Michael Gough
Michael Gough
Michael Gough
Michael Gough
Michael Gough
Michael Gough
Michael Gough
Michael Gough
Michael Gough
Michael Gough
Michael Gough
Michael Gough
Michael Gough
Michael Gough
Learning English Everyday