Trạng từ (副詞, ふくし, "fukushi") là một loại từ trong tiếng Nhật được sử dụng để bổ sung ý nghĩa cho động từ, tính từ, trạng thái, câu chữ hoặc các trạng thái khác. Trạng từ giúp chúng ta biểu thị cách thức, mức độ, thời gian, tần suất và nhiều khía cạnh khác của một hành động, tình trạng hoặc sự việc. Dưới đây là một số thông tin chi tiết về trạng từ trong tiếng Nhật:
-
Phân loại trạng từ:
- Trạng từ phổ biến (普通副詞, ふつうふくし, "futsū fukushi"): Là loại trạng từ phổ biến và thường gặp trong tiếng Nhật. Chúng bổ sung ý nghĩa cho động từ, tính từ hoặc trạng thái, ví dụ như "速く" (hayaku, nhanh chóng), "静かに" (shizuka ni, yên tĩnh).
- Trạng từ cách thức (方法副詞, ほうほうふくし, "hōhō fukushi"): Mô tả cách thức mà một hành động được thực hiện, ví dụ như "ゆっくり" (yukkuri, từ từ), "そっと" (sotto, nhẹ nhàng).
- Trạng từ thời gian (時間副詞, じかんふくし, "jikan fukushi"): Biểu thị thời gian, ví dụ như "今" (ima, bây giờ), "毎日" (mainichi, mỗi ngày).
- Trạng từ tần suất (頻度副詞, ひんどふくし, "hindo fukushi"): Biểu thị tần suất, ví dụ như "いつも" (itsumo, luôn luôn), "時々" (tokidoki, đôi khi).
- Trạng từ mức độ (程度副詞, ていどふくし, "teido fukushi"): Biểu thị mức độ, ví dụ như "とても" (totemo, rất), "少し" (sukoshi, một chút).
-
Sử dụng trạng từ trong câu:
- Trạng từ thường đứng trước động từ, tính từ hoặc trạng thái mà chúng bổ sung ý nghĩa cho. Nếu trạng từ bổ sung cho cả câu chữ, thường được đặt ở đầu câu.
- Ví dụ:
- "早く出かけました。" (Hayaku dekakemashita.) - "Tôi đã ra ngoài sớm."
- "静かに本を読んでいます。" (Shizuka ni hon o yondeimasu.) - "Tôi đang đọc sách một cách yên tĩnh."
-
Trạng từ kết hợp:
- Có thể kết hợp nhiều trạng từ lại với nhau để tạo ra ý nghĩa phức tạp hơn hoặc chính xác hơn về cách thức, mức độ, thời gian, tần suất, và tình trạng.
- Ví dụ: "とても速く" (totemo hayaku, rất nhanh), "毎日静かに" (mainichi shizuka ni, mỗi ngày yên tĩnh).
Trạng từ đóng vai trò quan trọng trong việc làm cho câu chữ trở nên chi tiết và thể hiện rõ ràng ý nghĩa mà người nói muốn truyền đạt. Hiểu cách sử dụng và ý nghĩa của các loại trạng từ là rất quan trọng để nắm vững ngữ pháp tiếng Nhật.
- とっさに〜 Ngữ pháp | Nghĩa | Cách sử dụng
- およそ | おおよそ Ngữ pháp | Nghĩa | Cách sử dụng
- いまだに | 未だに Ngữ pháp | Nghĩa | Cách sử dụng
- 非常に | Nghĩa | Cách sử dụng
- [Cách sử dụng] どちらかというと | とちらかといえば [nghĩa là gì]
- いわば | 言わば tiếng Việt nghĩa là gì
- そこで nghĩa là gì
- 案外 nghĩa là gì
- ひょっとすると nghĩa là gì
- どことなく nghĩa là gì
- だらだら | ダラダラ nghĩa là gì [daradara]
- ぴんぴん | ピンピン nghĩa là gì [pinpin]
- けろりと | けろっと nghĩa là gì [kerorito]
- にこにこ | ニコニコ nghĩa là gì [nikoniko]
- ぼんやり nghĩa là gì [bonyari]
- しょんぼり nghĩa là gì [shonbori]
- きっちり nghĩa là gì [mojimoji]
- もじもじ nghĩa là gì [mojimoji]
- くよくよ nghĩa là gì [kuyokuyo]
- あたふた nghĩa là gì [atafuta]
- まごまご | マゴマゴ nghĩa là gì [magomago]
- おろおろ | オロオロ nghĩa là gì [orooro]
- そわそわ nghĩa là gì [sowasowa]
- いらいら・イライラ nghĩa là gì [iraira]
- はっと | ハッと nghĩa là gì [hatto-suru]
- がっかりnghĩa là gì [gakkari]
- しぶしぶ | 渋々 nghĩa là gì [shibushibu]
- ときどき・ 時々 [tokidoki]
- なぜだか [nazedaka]
- あいにく| 生憎 [ainiku]
- さっそく・ 早速 [sassoku]
- もろとも [morotomo]
- てっきり~と思う Ngữ pháp | Nghĩa | Cách sử dụng
- [Trạng từ] ようやく [youyaku]
- [Trạng từ] 少なくとも [sukunakutomo]
- Ngữ pháp | Cách sử dụng ~いかがですか | いかがでしょうか [ikaga desuka]
- [Trạng từ] つい [tsui]
- [Trạng từ] せいぜい | 精々 [seizei]
- [Trạng từ] すでに | 既に [sudeni]
- [Trạng từ] さらに | 更に [sarani]
- [Trạng từ] ぎりぎり | ギリギリ [girigiri]
- とても~ない Ngữ pháp | Nghĩa | Cách sử dụng
- [Ngữ pháp N3] どうしても~ [doushitemo]
- Cấu trúc いったい + 疑問詞 [ittai + nghi vấn từ]
- [Trạng từ] きっぱり [kippari]
- [Trạng từ] さっぱり [sappari]
- [Trạng từ] とたんに | 途端に [totan ni]
- [Trạng từ] いよいよ [iyoiyo]
- [Ngữ pháp N3] 決して~ない/けっして~ない [kesshite nai]
- [Phó từ] けれども/けれど [keredomo/keredo]
- ぜんぜん~ない/全然~ない [zenzen nai]
- なお/尚 [nao] Vẫn - Càng - Ngoài ra
- とっくに [tokkuni]
- いきなり [ikinari]
- もともと [motomoto]
- [Cách sử dụng] むしろ [nghĩa là gì]
- あたかも~ [atakamo]
- もろに [moroni]
- 逆に/ぎゃくに [gyakuni]
- なかなか~ [nakanaka]
- 主として [shutoshite]
- はたして/果たして [hatashite]
- やたら [yatara]
- なおかつ/尚且つ [nao-katsu]
- むかむか/ムカムカ [mukamuka]
- とにかく [tonikaku]
- 何なら/なんなら [nanraka]
- そもそも [somosomo]
- Phân biệt また/再び/重ねて [mata/futatabi/kasanete]
- 再び/ふたたび [futatabi] Lại
- 折り入って [oriitte] Tha thiết - Thực sự
- あまり〜ない/あんまり~ない [amari~nai]
- やがて [yagate] Chẳng mấy chốc
- 要するに/ようするに [you-suru-ni]
- どうやら [douyara]
- ちっとも~ない [chittomo~nai]
- あくまでも Ngữ pháp | Nghĩa | Cách sử dụng
- ぶりに/ぶりだ [burini/burida]
- べつに~ない [別に~ない] betsuni~nai
- かえって nghĩa là gì
- わざと [wazato] Cố tình – Cố ý
- わざわざ nghĩa là gì [wazawaza]
- いつのまにか/いつの間にか [itsunomanika] Không biết tự lúc nào
- もしかしたら nghĩa là gì
- わりに(は) [warini-wa]
- ひいては [hiitewa] Hơn thế nữa
- ひとえに/偏に [hitoeni]
- とやかく [toyakaku]
- いかにも Ngữ pháp | Nghĩa & Cách sử dụng
- やはり | やっぱり nghĩa là gì
- つくづく [tsukuzuku]
- Phân biệt だんだん/次第に/徐々に/おいおい
- じょじょに/徐々に [jojoni] Dần - Dần dần
- 一切/いっさい [issai]
- うろうろ/ウロウロ [urouro]
- あっさり [assari]
- まさか [masaka] Lý nào - Lẽ nào
- Phân biệt もう/もはや/すでに/とっくに
- あまり/のあまり/あまりにも [amari/noamari/amarinimo]
- Ngữ pháp あえて/敢えて/あえて~ない
- かつて / かつては / かつてない Ngữ pháp | Nghĩa & Cách sử dụng
- 次第に/しだいに [shidai-ni]
Bình luận (0)