Nghĩa いまだに: (1) đến giờ vẫn còn.... (2) đến giờ vẫn chưa....
Cách sử dụng 未だに: Vế sau đi với cách nói KHẲNG ĐỊNH, được sử dụng với ý muốn nói rằng: “trạng thái nào đó (thông thường sẽ không còn như vậy nữa), nhưng vẫn còn đang tiếp tục cho đến bây giờ”. Đây là cách nói mang tính văn viết, sử dụng tương tự với 「いまでも」、「まだ」. Nghĩa là: đến giờ vẫn còn; cho tới giờ vẫn còn...
- Được sử dụng như một Trạng từ - Phó từ
- Ngữ pháp JLPT N1
Ví dụ [例]:
① 未だに雨が降っている。
Đến giờ trời vẫn đang mưa.
② あの人いまだに病気で寝込んでるんだって。
Nghe nói cậu ấy cho tới giờ vẫn còn đang ngủ vùi vì bệnh.
③ 古い映画だが、今見てもいまだに感動させられる。
Bộ phim lâu rồi, nhưng giờ xem lại tôi vẫn rất cảm động.
④ その喫茶店は客もめっきり減ってしまったが、いまだに頑張って経営を続けている。
Quán nước đó lượng khách đã giảm rõ rệt, nhưng vẫn đang nỗ lực cầm cự tiếp tục kinh doanh.
⑤ 数年前の大地震でいまだに苦しんでいる人もいる。
Vẫn có những người vẫn đang đau khổ vì trận động đất cách đây vài năm.
⑥ 彼はいまだに大学のジャズ研究会に籍をおいて、活動を続けているそうだ。
Nghe nói cậu ấy cho tới bây giờ vẫn đang là một thành viên chính thức của Nhóm nghiên cứu nhạc Jazz của trường đại học, và vẫn còn tiếp tục hoạt động.
⑦ 祖父がなくなって7年も経つというのに、いまだに祖父宛ての年賀状が何通か届く。
Ông tôi đã mất 7 năm rồi, vậy mà cho tới nay vẫn còn mấy tấm thiệp chúc Tết được gửi tới cho ông.
⑧ すでに解決した問題なのに、彼女は未だに文句を言い続けている。
Mặc dù vấn đề đã giải quyết xong, thế nhưng đến giờ cô ấy vẫn cứ phàn nàn.
[いまだに~ない]: đến giờ vẫn chưa...; cho tới giờ vẫn chưa...
Cách sử dụng 未だに~ない: Vế sau đi với cách nói PHỦ ĐỊNH, được sử dụng với ý muốn nói rằng: “trạng thái/sự việc nào đó lẽ ra đã phải xảy ra rồi, nhưng thực tế đến bây giờ vẫn chưa xảy ra”.
- Cách nói này biểu thị thực tế trái với kỳ vọng, diễn tả tâm trạng bất ngờ mạnh hơn so với cách nói「まだ~ない」.
Đã mười năm kể từ khi vụ việc xảy ra. Tôi không thể cứ bị ràng buộc mãi vào vụ này, nhưng cho đến nay, thủ phạm vẫn chưa bị bắt.
⑨ 未だに解決の糸口が見えない。
Đến giờ tôi vẫn chưa tìm được manh mối cho giải pháp.
⑩ 彼には先月から何度も連絡しているのだが、未だに返答がない。
Tôi đã liên lạc với anh ấy nhiều lần từ tháng trước nhưng đến giờ vẫn chưa thấy hồi âm.
⑪ 行方不明の二人の消息は未だにつかめていない。
Hiện vẫn chưa nắm được tung tích của hai người mất tích.
⑫ これだけ周囲に迷惑を掛けたにもかかわらず、彼からの謝罪は未だにない。
Mặc cho đã gây phiền hà cho những người xung quanh như thế, nhưng đến giờ cậu ta vẫn chưa xin lỗi.
⑬ 今学期の成績にいまだに納得いってない。
Đến giờ tôi vẫn chưa hài lòng với điểm số của mình trong học kỳ này.
⑭ 申し込んでから1か月以上経つのに、未だに連絡が来ない。
Đã hơn một tháng kể từ khi nộp đơn, vậy mà đến giờ vẫn chưa nhận được thông báo.
⑮ 高校生になったのにいまだに自転車に乗れない。
Dù đã lên cấp 3 rồi nhưng đến giờ tôi vẫn chưa đi xe đạp được.
⑯ 事件が起きてから、十年経った。いつまでもこの事件にかかわっているわけにはいかないが、いまだに犯人は捕まっていない。
Đã mười năm đã trôi qua kể từ khi vụ án xảy ra. Tôi không thể dính mãi vào vụ này được, nhưng đến giờ thủ phạm vẫn chưa bị bắt.
⑰ 今回の催しはもう日程まで決まっているのに、内容については未だに何の具体案も出されていない。
Mặc dù lịch trình cho sự kiện này đã được quyết định xong, nhưng đến giờ vẫn chưa có kế hoạch cụ thể cho nội dung.
⑱ 本来ならもうとっくに完成しているはずなのですが、工事は未だに中断されたままで、再開のめども立っていません。
Vốn lẽ ra đã phải hoàn thành từ lâu rồi, nhưng công trình cứ bị gián đoạn, cho tới giờ vẫn chưa rõ có tiếp tục lại hay không.
Bình luận (0)