Textual description of firstImageUrl
Nghĩa あくまでも: (1) Dù gì cũng chỉ là – (2) Rất - Vô cùng - Kiên quyết
Cách sử dụng あくまでも:
+ (1) Là cách nói thể hiện sự khẳng định, duy trì mạnh mẽ quan điểm của mình về một sự việc nào đó. Thường dùng để phủ định hoặc đính chính những dự đoán chung hoặc nhận định, quan điểm, kỳ vọng...của người nghe.

+ (2) Là cách nói diễn đạt ý “hoàn toàn đang ở trong trạng thái đó”. Đây là cách nói văn vẻ.

+ Loại từ: Trạng từ (Phó từ)
+ Ngữ pháp JLPT N1
Dạng sử dụng: あくまでも+Cụm từ

Ví dụ:


(I) Dù gì cũng chỉ là...(mà thôi)

(わたし)今申(いまもう)()げたことはあくまでも思案(しあん)ですので、そのおつもりで。

Những điều tôi vừa trình bày thì dù gì cũng chỉ là đề án thử nghiệm mà thôi, mong các anh hiểu cho.


あくまで個人的(こじんてき)意見(いけん)ですが、...
Dù gì thì cũng chỉ là ý kiến cá nhân thôi (nhưng tôi xin phép trình bày...)


買収(ばいしゅう)規模(きぼ)拡大(かくだい)するものではなく、あくまでも成長(せいちょう)のためのものです。

Mua lại (sáp nhập) không phải là để mở rộng quy mô, mà là để phát triển hơn.


ダンスは、あくまでも趣味(しゅみ)でしょ?

Khiêu vũ dù sao thì cũng chỉ là sở thích thôi, đúng không?


それはあくまでも理想論(りそうろん)()ぎず、実現(じつげん)不可能(ふかのう)なのではないか。

Đó dù gì cũng chỉ là điều lý tưởng, còn việc thực hiện là không thể được, không đúng hay sao?


この(いえ)あくまでも(かり)()まいで、ここに永住(えいじゅう)するつもりはない。

Chỗ ở này, chẳng qua chỉ là tạm thời thôi, tôi không có ý định sống ở đây mãi.


(ことわ)っておくが、(かれ)とはあくまでも仕事(しごと)(うえ)仲間(なかま)でしかなく、それ以上(いじょう)個人的(こじんてき)()()いは一切(いっさい)していないのだ。

Tôi phải nói trước rằng, với anh ta, chẳng qua tôi cũng chỉ quan hệ trong công việc thôi, chứ không hề có quan hệ cá nhân gì cả.


(II) Rất – Vô cùng – Kiên quyết

(そら)あくまでも(あお)い。

Cả bầu trời có một màu xanh thẫm.


(かれ)()くまでも否定(ひてい)した

Ông ta phủ nhận đến cùng/Ông ta kiên quyết phủ nhận điều đó.


(かれ)提案(ていあん)()くまでも反対(はんたい)した。

Ông ta kiến quyết phản đối phương án đó.


彼女(かのじょ)()くまでもしらを()(つづ)けようとした。

Cô ấy cố gắng tỏ thái độ không biết đến cùng.


それはあくまでも(あお)()(わた)り、砂浜(すなはま)はどこまでも(しろ)(つづ)いていた。

Bầu trời trong vắt một màu xanh, bãi cát trắng trải dài vô tận.


あの(ひと)あくまでも積極的(せっきょくてき)真剣(しんけん)だ。

Người đó vô cùng tích cực và nghiêm túc.


あくまでも(うつく)しい(なつ)()だった。

Đó là một ngày hè tuyệt đẹp.


(きみ)がいくら(わら)っても、(ぼく)あくまでも自分(じぶん)(あん)固守(こしゅ)します。

Dù cậu có nhạo cười thế nào đi nữa thì tôi vẫn sẽ kiên quyết bảo vệ phương án của mình.


(きみ)あくまでも(かれ)(にく)みたいんだね。

Cậu nhất định rất muốn hận anh ta phải không?


どんなに(つか)れているときでも、(かれ)あくまでも(やさ)しかった。

Dù mệt mỏi thế nào thì anh ấy cũng vẫn rất nhẹ nhàng từ tốn.


あくまでも(ひろ)見渡(みわた)(かぎ)りの()花畑(はなばたけ)(なか)に、()()(ふく)()(おんな)()一人(ひとり)たっていた。

Giữa cánh đồng hoa cải dầu trải rộng ngút tầm mắt, có một cô bé mặc chiếc áo đỏ rực đứng một mình.

Bình luận (0)

Michael Gough
Michael Gough
Michael Gough
Michael Gough
Michael Gough
Michael Gough
Michael Gough
Michael Gough
Michael Gough
Michael Gough
Michael Gough
Michael Gough
Michael Gough
Michael Gough
Michael Gough
Michael Gough
Learning English Everyday