- Nghĩa てっきり~と思う: cữ ngỡ là... /cứ
nghĩ là.../ cứ đinh ninh rằng...
Cách sử dụng てっきり~と思う:
☛てっきりcó tác dụng nhấn mạnh mức độ tin chắc, mức độ suy đoán cao. Cách nói giải thích một sự việc mình cứ ngỡ đó là sự thật khi dựa trên một căn cứ nào đó nhưng thường thực tế không phải như vậy. Là cách nói để nói về những suy luận trong quá khứ, không sử dụng cho thì hiện tại hoặc tương lai.
意味:確かだと思っていた予想・推測が反対の結果となって現れた場合に用いる場合が多い。
- Thể loại: 副詞 (trạng từ (phó từ))
てっきり~
|
と思った
|
てっきり~
|
と思っていた
|
① 彼女がいろいろ結婚式場のバンフレットを持っているので、これはてっきり結婚するんだと思ってしまったんです。
Bởi vì cô ấy có trong tay nhiều tờ quảng
cáo của các nhà hàng tiệc cưới nên tôi cứ ngỡ cô ấy sắp kết hôn.
② あ、待ち合わせはいつもの喫茶店か!てっきり会社の前だと思っていた。
A, hẹn chờ nhau ở quán nước mọi khi à. Thế
mà tớ cứ tưởng ở trước công ty chứ.
③ 今日はてっきり(と)晴れると思ったのに。
Cứ nghĩ là hôm nay trời sẽ nắng, thế mà...
④ コイさんって、てっきり男の人の名前だと思ったけど、女の人なんだね。
Tên Khôi, tôi đã cứ nghĩ tên người đó là của
nam, nhưng ra là nữ nhỉ.
Cữ ngỡ là cô ấy sẽ chịu hẹn hò với mình, thế mà... |
⑤ 人が倒れいていたので、てっきり事故だと思って駅員に知らせたんです。
Vì có người té ngã nên tôi cứ ngỡ là tai nạn
và đã báo cho nhân viên nhà ga.
⑥ てっきり雨だと思っていたら晴れた。
Tôi cứ đinh nghĩ là trời sẽ mưa nhưng trời
đã nắng tốt.
⑦ えっ、あなた彼と別れたの?てっきり、あなたたちは結婚するんだと思っていたのに。
Hả? Cậu với anh ta chia tay rồi sao? Thế mà
tớ cứ nghĩ các cậu sẽ cưới nhau đấy.
⑧ 窓ガラスが割れていたので、これはてっきり泥棒だと思ったんです。
Bởi vì cửa kính vỡ nên tôi cứ ngỡ là có ăn
trộm vào nhà.
⑨ あの人のことを、てっきりベトナム人だと思っていたけど、違ちがったみたい。
Tôi cứ tưởng người đó là người Việt Nam không
đó chứ, nhưng hình như không phải vậy.
⑩ てっきりもう使ったと思っていた50万ドンが、シャツのポケットの中から出てきて嬉れしかった。
Tờ 500 nghìn mà tôi cứ đinh ninh là đã xài
hết rồi, tự dưng lại rơi ra từ trong túi áo, nên tôi vui hết mức.
⑪ 泥棒はてっきり逃げたと思ったら屋上に隠れていた。
Cứ ngỡ là tên trộm đã tẩu thoát thế nhưng hắn
ta đã trốn trên mái nhà.
⑫ てっきり怒られるものと思っていたが、反対にほめられたので、驚いた。
Cứ ngỡ là sẽ bị mắng, ai ngờ lại được khen,
nên tôi hết sức ngạc nhiên.
⑬ てっきり電話をくださると思っていました。
Tôi đã cứ đinh ninh là anh sẽ gọi điện thoại
cho tôi.
Bình luận (0)