Textual description of firstImageUrl
Cấu trúc あれで


Cách sử dụng:

- Sử dụng để khen ngợi ai đó, hoặc một sự việc nào đó được nói đến.

- Biểu thị ý cho rằng “so với vẻ bề ngoài như thế nhưng thực chất tốt hơn nhiều”.

- Thường đi với 「なかなか」「けっこう」 phía sau.

- Đi sau là những từ thể hiện sự đánh giá cao ngoài dự tưởng.
Thường được dịch: (đánh giá tích cực) tuy thế...nhưng.... /Tuy..., ấy thế mà...


Dạng sử dụng:

「あれでなかなか/けっこう+đánh giá tốt

Ví dụ:

あの(ひと)はいつもきつい言葉(ことば)ばかり()っていますが、あれでなかなか(やさ)しいところもあるんですよ。

Anh ta tuy lời lẽ lúc nào cũng cay độc, ấy thế mà cũng có lúc khá là tốt bụng đấy.


彼女(かのじょ)(からだ)(ちい)さいけど、あれでけっこう体力(たいりょく)はあるのよね。

Cô ấy tuy vóc người nhỏ bé, ấy thế mà lại có một thể lực mạnh đến không ngờ.


あのレストランって、一見汚(いっけんきたな)くてまずそうに()えるけど、あれでなかなかいけるんですよ。

Nhà hàng ấy, tuy thoạt trông có vẻ dơ bẩn, không ngon, ấy thế mà lại ngon ngoài sức tưởng tượng.


Ngoài ra: あれでcòn được sử dụng để diễn đạt một sự hơi ngạc nhiên rằng: “với tình trạng...như thế mà (cũng)...”. “với tình trạng...như thế mà lại xứng đáng được...” v.v.

- Sử dụng trong trường hợp khẳng định hoặc phủ định.

- Thường được dịch: <ngạc nhiên> như thế (mà)...

Ví dụ:

あのコート、あれで4(まん)なら(やす)いものだ。

Cái áo khoác ấy, như thế mà giá chỉ có 4 vạn yên thôi, thì rẻ thật.


え、彼女(かのじょ)あれでスキー(はじ)めてなんですか。すごくうまいじゃないですか。

Anh nói sao? Trượt tuyết được như cô ấy mà lại nói là trượt lần đầu à? Trượt được như thế thì giỏi quá!


今日(きょう)食堂(しょくどう)定職(ていしょく)、あれでよく改善(かいぜん)したって()えるよね。まるで(ぶた)(えさ)だよ。

Cơm phần hôm nay của căn tin, như thế mà lại dám nói là đã có cải thiện đấy à? Cứ như là thức ăn cho lợn ấy!


あの映画(えいが)、あれでもアカデミー賞受賞(しょうじゅしょう)してるんですか。ちょっと(ひど)すぎると(おも)いませんか。

Cuốn phim ấy, thế mà cũng nhận được gairi Academy à? Trao giải như thế, anh không thấy là tùy tiện quá sao?

Bình luận (0)

Michael Gough
Michael Gough
Michael Gough
Michael Gough
Michael Gough
Michael Gough
Michael Gough
Michael Gough
Michael Gough
Michael Gough
Michael Gough
Michael Gough
Michael Gough
Michael Gough
Michael Gough
Michael Gough
Learning English Everyday