Textual description of firstImageUrl
ならまだしも | はまだしも Ngữ pháp
X ならまだしも  YhoặcX はまだしも Ylà cách nói thường được sử dụng với ý nghĩa: “X thì còn tạm chấp nhận/bỏ qua được nhưng Y thì không” hoặc “X xảy ra thì cũng còn đỡ, nhưng đến cả Y (không mong muốn) cũng đã xảy ra”.


- Thường diễn tả nhấn mạnh những sự việc không mong muốn đã xảy ra.

意味: 十分とはいえないが,他のものよりはましであるさま。

*XならまだしもX」とは、Xは諦めて許せるが、Yは許せない。また、Xが起こるのは仕方ないかもしれないが、もっと望ましくないYが起こってしまった。

là cách nói thường được sử dụng với ý nghĩa:

Thường được dịch:  nếu (chỉ)...thì vẫn còn đỡ (thì cũng còn được), nhưng (đằng này)..

Dạng sử dụng:

Nなら

まだしも

N

まだしも

V/ + のは

まだしも

- Ngữ pháp JLPT N1

Ví dụ:

自分(じぶん)(はら)ならまだしも全部僕(ぜんぶぼく)(はら)わせるのにまだ()べるつもり?

Nếu tự trả thì còn được, đằng này mặc dù để tôi trả hết mà cậu vẫn muốn tiếp tục gọi món sao?


(あやま)ならまだしも(ひら)(なお)って()(かえ)してきた。

Nếu anh ta xin lỗi thì còn đỡ, đằng này anh ta còn thẳng thừng trả treo lại.


数分ならまだしも30分も待ってません。

Nếu chỉ vài phút thôi thì còn được, chứu 30 phút là tôi không thể chờ.


一週間(いちしゅうかん)ならまだしも(なん)()(げつ)滞納(たいのう)しています。

Nếu chỉ một tuần thì không nói, đằng này cậu ta chậm thanh toán những mấy tháng trời.


20年前(ねんまえ)ならまだしも(いま)そんなことを(しん)じている(ひと)はいないよ。

Nếu là 20 năm trước thì không nói, chứ giờ thì làm gì có người tin những chuyện như thế.


(ぼく)英語力(えいごりょく)では、旅行(りょこう)はまだしも留学(りゅうがく)なんて無理(むり)です。

Trình độ tiếng Anh của tớ nếu chỉ đi du lịch thì còn được, chứ du học là không thể.


一度(いちど)だけならまだしも二度(にど)失敗(しっぱい)してしまった。

Nếu chỉ một lần thì cũng không sao, nhưng tôi đã thất bại những hai lần.


そんな(かん)ぺきな(ひと)は、漫画(まんが)(なか)ならまだしも現実(げんじつ)にはいないよ。

Một người hoàn hảo như thế thì chỉ có trong truyện tranh thôi, ngoài đời thực làm gì có.


泥棒(どろぼう)(はい)られました。財布(さいふ)だけならまだしも金庫(きんこ)まで(ぬす)まれてしまった。

Tôi bị trộm vào nhà. Nếu chỉ có cái ví thôi thì còn đỡ, đằng này đến cả két sắt cũng bị trộm mất.


(ぼく)(なぐ)のはまだしも(ぼく)彼女(かのじょ)(なぐ)ったあいつを(ゆる)せない。

Đánh tôi thôi thì cũng còn được đi, nhưng tôi không thể bỏ qua cho gã đã đánh bạn gái tôi.


後輩(こうはい)会議(かいぎ)遅刻(ちこく)してきたのはまだしも(なん)資料(しりょう)()たないで()た。

Đàn em trong công ty đến họp trễ thì cũng không nói, nhưng cậu ta đến mà không mang theo tài liệu gì.


ホテルの部屋(へや)は、インターネットが使(つか)えないのはまだしも、シャワーも()ないのは(こま)った。

Phòng khách sạn không sử dụng được internet thì cũng còn tạm bỏ qua, nhưng đến cả nước vòi tắm cũng không ra thì thiệt hết sức.

Bình luận (0)

Michael Gough
Michael Gough
Michael Gough
Michael Gough
Michael Gough
Michael Gough
Michael Gough
Michael Gough
Michael Gough
Michael Gough
Michael Gough
Michael Gough
Michael Gough
Michael Gough
Michael Gough
Michael Gough
Learning English Everyday