Textual description of firstImageUrl
「~ないものか | ないものだろうかlà cách nói đi với dạng phủ định của động từ, sử dụng khi muốn bày tỏ cảm xúc mạnh mẽ của người nói rằng “tôi muốn làm điều gì đó /hoặc muốn nó thay đổi đối với việc nào đó thường rất khó”; hoặc tỏ sự mong mỏi “dẫu biết là khó nhưng vẫn muốn thực hiện/muốn nó thay đổi”.
「~ないものか」は「何とか~したい/~をしてほしい」と気持ちや、「難しいとわかっていることだが、それでも実現させたい/実現してほしい」と願う気持ちを表す。

・非常に強い願いを何かの方法で実現させたいという気持ちを言いたい時に用いられる。

Thường được dịch: 

  • Không thể...hay sao nhỉ?!
  • Không thể...hay sao?!
  • Liệu có cách nào...hay không?
Dạng sử dụng:

Vない

ものか

Vられない

ものか

Vない

ものだろうか

- Cũng được sử dụng với dạng:「~ものだろうか」「~ものでしょうか」

- Thường bắt gặp đi với dạng: 何とかできないものか」「何とかならないものか」

- Thường đi chung với: 何とか~;なんとかして~;どうにかして~

- Ngữ pháp JLPT N1

Ví dụ:

この(はし)(はや)完成(かんせい)ないものか

Không có cách nào để sớm hoàn thành cây cầu này chăng?


この状況(じょうきょう)どうにかして打開(だかい)できないものか

Không có cách nào để khai thông tình huống này sao?


この混雑(こんざつ)(なん)とかならないものか

Không có cách nào để giải quyết cảnh đông đúc thế này hay sao nhỉ?


ラッシュアワーの殺人的(さつじんてき)混雑(こんざつ)(なん)とかならないものか

Sự đông đúc đến ngạt thở vào giờ cao điểm này không có cách nào giải quyết hay sao?


学校(がっこう)()けない()どもたちのために、(なん)とか支援(しえん)はできないものだろうか

Liệu không có cách nào để hỗ trợ những trẻ em không thể đến trường được hay sao?


人々(ひとびと)(むかし)からなんとかして(とし)をとらず長生ながいできないものか(ねが)ってきた。
Con người từ ngày xưa đã mong ước là liệu có cách nào để sống lâu mà không bị già đi hay không.


(いそが)しいことは(ぞん)じておりますが、一度(いちど)(はなし)だけでも()いていただけないものでしょうか

Tôi biết là anh rất bận, nhưng liệu anh có thể lắng nghe tôi trao đổi một lần được không?


(わたし)(ちから)でこの(ひと)たちを(たす)けてあげられないものだろうか

Bằng sức lực của tôi có thể giúp được gì cho những người này chăng?


なんとかして世界(せかい)平和(へいわ)にできないものか

Liệu có cách nào để giúp thế giới luôn được hòa bình không?


花粉症(かふんしょう)季節(きせつ)がやってきた。この()のかゆみと()まらない鼻水(はなみず)(なん)とかできないものか

Mùa triệu chứng phấn hoa đã tới. Liệu không có cách nào đối với cơn ngứa mắt và nước mũi chảy không ngớt này hay sao?


A鈴木(すずき)さんと加藤(かとう)さん、喧嘩(けんか)したんだって?

B:うん。あの二人(ふたり)親友(しんゆう)だったんだから、(なん)とか仲直(なかなお)りできないものか(おも)っているんだけど…。

- Nghe nói chị Suzuki và chị Kato đã cãi nhau phải không?

- Ừa. Vì hai người đó đã là bạn rất thân nên tôi cũng nghĩ liệu có cách nào để hàn gắn hai người họ lại hay không nữa...


(なん)とか(はは)病気(びょうき)(なお)ないものかと、家族(かぞく)はみんな(ねが)っている。

Mọi người trong gia đình cầu nguyện rằng, liệu có cách nào để mẹ được hết bệnh hay không?


Bình luận (0)

Michael Gough
Michael Gough
Michael Gough
Michael Gough
Michael Gough
Michael Gough
Michael Gough
Michael Gough
Michael Gough
Michael Gough
Michael Gough
Michael Gough
Michael Gough
Michael Gough
Michael Gough
Michael Gough
Learning English Everyday