Textual description of firstImageUrl
Nghĩa: Cho – Làm - Chơi

Cách sử dụng 1: Diễn tả hành động mình hoặc ai đó cho người cấp dưới hoặc người nhỏ hơn một vật gì đó. Hoặc khi muốn diễn tả cho động vật, vật nuôi thức ăn, tưới nước cây...


+ Đây là cách nói tương tự với あげます。

Dạng sử dụng:

N1〉は〈N2〉に〔N3〕をやります

N1〉は〈N2〉に〔N3〕をやりました
N1: Người cho
N2: Người nhỏ hơn/Động thực vật

(*) Con mình được tính là người nhỏ hơn, nhưng con người khác không thuộc nhóm này.

N3: Vật/Đồ ăn/Nước

* やりました là thể quá khứ của やります。

* やる là thể ngắn của やります。

* やった là thể ngắn của やりました。


Ví dụ:

(ちち)(おとうと)腕時計(うでどけい)をやりました。

Ba tôi cho em trai chiếc đồng hồ.


子供(こども)にお菓子(かし)をやります。

i sẽ mua bánh kẹo cho con tôi.


(ねこ)にえさをやります。

i sẽ cho mèo ăn.


バラの(はな)をやりました。

i đã tưới nước cho cây hoa hồng.


Cách sử dụng 2:

Diễn tả thực hiện hành động, hành vi. Nghĩa tương tự với する, mang tính văn nói và hơi thân mật, suồng sã. Được sử dụng nhiều bởi nam giới.

Ví dụ:

あしたクラス(かい)をする/やる。

Ngay mai sẽ tổ chức họp lớp.


今晩宿題(こんばんしゅくだい)をする/やる。

Tối nay tôi sẽ làm bài tập.


これから日本語(にほんご)勉強(べんきょう)をする/やる。

Giờ tôi sẽ học tiếng Nhật.


* Tuy nhiên, やる chỉ đi với những động từ chỉ ý chí, ý thức (như kể trên), không đi với những động từ thể hiện sự vô thức.

Những từ thể hiện sự vô thức như: 病気(びょうき)(bệnh)、くしゃみを(hắt xì)、せきを(ho)下痢(げり)(tiêu chảy)、やけどを(phỏng)便秘(べんぴ)(táo bón)、あくびを(ngáp)頭痛(ずつう)au đầu)()()(buồn nôn)(おと)(có tiếng động)時計(とけい)(mang đồng hồ)・ネクタイを(thắt cà vạt)指輪(ゆびわ)eo nhẫn)・ネックレスをeo dây chuyền)・イヤリングeo bông tai) .v.v. Những động từ này phải được đi vớiする。


* やる được sử dụng trong những khi muốn nhấn mạnh hành động, việc đặc biệt nào đó.

Ví dụ:

(1) 宿題(しゅくだい)でもするか?

(2) 宿題(しゅくだい)でもやるか?

 Cả hai câu đều mang nghĩa: “Làm bài tập chứ?”

Câu (1) hàm ý “bài tập” là một việc đương nhiên, nên làm, trong khi câu (2) hàm ý dành hẳn thời gian để làm bài tập.


*Hoặc: “Những việc cần làm để thành công” sẽ dịch là:

成功(せいこう)のためにやること


* Hoặc khi thể hiện niềm vui đã thực hiện xong, hoàn thành, hoặc thành công một việc gì đó thì không nói 「した!」mà sẽ kêu lênやった!」


* Nâng cao: やる còn được sử dụng trong một số trường hợp như dưới đây:

(3) Mang nghĩa hoạt động kinh doanh, buôn bán:

今日(きょう)はあのスーパーは していますか。 ()

今日(きょう)あのスーパーやっていますか。(○)

Hôm nay siêu thị đó có mở cửa không?


(4) Trong đời sống sinh hoạt:

たばこ(さけ)を/一杯(いっぱい)する(X)

たばこ/(さけ)を/一杯(いっぱい)やる()

Hút thuốc/Uống rượu/Làm một ly

一杯(いっぱい)、やりに()きましょう。

Đi làm một ly nhé?


* Mang nghĩa 送る (gửi)

()ども東京(とうきょう)大学(だいがく)にしました。(X)

()どもを東京(とうきょう)大学(だいがく)にやりました。

Tôi đã cho con tôi vào đại học ở Tokyo.


*Mở rộng: trong tiếng lóng, やる còn mang nghĩa “làm tình, quan hệ tình dục”.

Bình luận (0)

Michael Gough
Michael Gough
Michael Gough
Michael Gough
Michael Gough
Michael Gough
Michael Gough
Michael Gough
Michael Gough
Michael Gough
Michael Gough
Michael Gough
Michael Gough
Michael Gough
Michael Gough
Michael Gough
Learning English Everyday