Nghĩa: Không được

Cách sử dụng: Diễn tả sự cấm đoán, cấm chỉ. Đi với dạng thể te của động từ.

+ てはいけないđược sử dụng nhiều bởi nam giới. Còn てはいけません mang sắc thái lịch sự hơn, được sử dụng nhiều bởi nữ giới, hoặc những người trong công ty, tổ chức .v.v.

Dạng sử dụng:

Vてはいけない

Vてはいけません



Ví dụ:

この教室(きょうしつ)(はい)ってはいけない。

Không được bước vào phòng học này.


この場所(ばしょ)駐車(ちゅうしゃ)してはいけないらしい。

Nghe nói không được đậu xe ở đây.


ポールペンを使(つか)ってはいけない。

Không được sử dụng bút bi.


この機械(きかい)(さわ)ってはいけない。

Không được sờ vào cái máy này.


この部屋(へや)禁煙(きんえん)です。個々(ここ)タバコ(たばこ)()っていけません。

Căn phòng này cấm lửa. Không được hút thuốc ở đây.


この(くすり)は、一日(ついたち)(さん)錠以上飲(じょういじょうの)んではいけないそうです。

Nghe nói thuốc này không được uống hơn 3 viên một ngày.


テストの(とき)辞書(じしょ)使(つか)ってはいけません。

Khi làm bài thi, không được phép sử dụng từ điển.


()どもは夜遅(よるおそ)くまで()きてはいけません。

Trẻ con thì không được thức khuya.

Bình luận (0)

Michael Gough
Michael Gough
Michael Gough
Michael Gough
Michael Gough
Michael Gough
Michael Gough
Michael Gough
Michael Gough
Michael Gough
Michael Gough
Michael Gough
Michael Gough
Michael Gough
Michael Gough
Michael Gough
Learning English Everyday