Cách sử dụng: Dùng để diển tả sự mời gọi, rủ rê ai đó cùng làm việc gì đó với mình hoặc đưa ra lời khuyên, khuyến khích người nghe làm việc gì đó. Thường đi chung với 一緒に (isshoni) ở phía trước.

Dạng sử dụng: (一緒(いっしょ)) Vませんか

Ví dụ:


今度(こんど)夏休(なつやす)みに一緒(いっしょ)旅行(りょこう)をしませんか。

Kỳ nghỉ hè lần này chúng ta hãy cùng đi du lịch nhé?


いっしょに(かえ)りませんか。

はい。いっしょに(かえ)りましょう。

- Chúng ta hãy về chung nhé?

- Dạ được. Chúng ta hãy cùng về nào.


いっしょにちょっとここで(やす)みませんか。

- Chúng ta cùng nghỉ ở đây một chút nhé?


一緒(いっしょ)にパーティーに()きませんか。

- Chúng ta cùng đi dự tiệc nhé?


スキーに()きませんか。

いいですね。いつですか。

- Chúng ta cùng đi trượt tuyết nhé?

- Tuyệt đấy. Khi nào vậy?


今晩(こんばん)いっしょに映画(えいが)()()きませんか。

ええ、いいですね。()きましょう。

- Tối nay chúng ta cùng nhau đi xem phim nhé?

- Dạ, được. Chúng ta hãy cùng đi.


土曜日(どようび)午後(ごご)、サッカーをしませんか。

すみません。仕事(しごと)があるんです。

- Chiều chủ nhật, chúng ta hãy cùng đá bóng nhé?

- Xin lỗi, (hôm đó) tôi có công việc phải làm.


*Nâng cao:

Vますか」cũng được sử dụng để mời gọi người nghe nhưng chỉ hàm ý hỏi ý chí, ý hướng của người nghe nên không thể hiện được hết ý rủ rê, mời gọi.  Trong khi đó Vませんか」vừa hỏi ý chí của người nghe vừa bày bỏ nguyện vọng của người nói rằng “nếu người nghe đồng ý làm theo thì tốt biết mấy” nên cách sử dụng này phù hợp hơn, mang tính tích cực hơn khi rủ rê, mời gọi.

Bình luận (0)

Michael Gough
Michael Gough
Michael Gough
Michael Gough
Michael Gough
Michael Gough
Michael Gough
Michael Gough
Michael Gough
Michael Gough
Michael Gough
Michael Gough
Michael Gough
Michael Gough
Michael Gough
Michael Gough
Learning English Everyday