Cách sử dụng: Được sử dụng để diễn tả “ở cuối một khoảng thời gian nào đó” hoặc “sau khi kinh qua một quá trình, khoảng thời gian nào đó, cuối cùng đã...”. Có nghĩa là: Cuối.../sau khi.../sau một hồi

- Cách nói này để nêu lên kết quả sau một thời gian nào đó. Trước đó thường là cách nói biểu thị ý trăn trở, cân nhắc, suy xét, đấu tranh, cố gắng vất vả v.v.

- Là cách nói thiên về văn viết.

- Ngữ pháp JLPT N2

用法:『末に/末の』は「いろいと~した後で、こうなった」と言いときに使われる。「いろいろと~した後、とうとう最後に~」という意味。

Dạng sử dụng:

N

すえに/末に

V

すえに/末に

[Ví dụ]:
今月(こんげつ)のすえに首相(しゅしょう)訪日(ほうにち)するという。


Nghe nói cuối tháng này, Thủ tướng sẽ thăm Nhật.


帰国(きこく)するのは、さんざん(まよ)った(すえ)()した結論(けつろん)です。

Chuyện về nước là một kết luận được đưa ra sau khi tôi đã rất trăn trở.


帰国(きこく)するというのは、さんざん(まよ)った(すえ)結論(けつろん)です。

Chuyện về nước là một kết luận sau khi tôi đã rất trăn trở.


長時間(ちょうじかん)協議(きょうぎ)のすえに、やっと結論(けつろん)()た。

Sau một hồi thương lượng kéo dài trong nhiều giờ, cuối cùng chúng tôi cũng đã đưa ra kết luận.


5時間(じかん)(およ)討議(とうぎ)(すえ)両国(りょうこく)はリンゴの自由化問題(じゆうかもんだい)について最終的(さいしゅうてき)合意(ごうい)(たっ)した。

Sau cuộc thảo luận lên đến 5 giờ đồng hồ, hai nước đã đạt được sự thống nhất cuối cùng đối với vấn đề tự do hóa về táo.


住民(じゅうみん)との(はなし)(すえ)、その建物(たてもの)建設(けんせつ)中止(ちゅうし)となった。

Sau khi thảo luận với người dân thì việc xây dựng tòa nhà đó đã bị dừng lại.


(かれ)三年間(さんねんかん)闘病生活(とうびょうせいかつ)(すえ)()くなった。

Ông ấy đã qua đời sau 3 năm chống chọi với bệnh tật.


よく(かんが)えた(すえ)()めたことです。

Chuyện này tôi đã quyết định sau một thời gian suy nghĩ rất kỹ.


いろいろ(かんが)えた(すえ)会社(かいしゃ)()めることにした。

Sau khi đã cân nhắc rất ký, tôi đã quyết định sẽ nghỉ việc.


よく(かんが)えた(すえ)(あたら)しいパソコンを()うことにしました。

Sau khi đã xem xét kỹ, tôi đã quyết định sẽ mua chiếc laptop mới.


(なや)んだ(すえ)進学(しんがく)ではなく就職(しゅうしょく)することにした。

Sau một thời gian đắn đo, tôi đã quyết định đi làm thay vì đi học.


大型(おおがた)トラックは1キロ暴走(ぼうそう)した(すえ)、ようやく()まった。

Chiếc xe tải ấy sau khi lao đi như điên chừng 1km, cuối cùng cũng đã dừng lại.


試合(しあい)AチームとBチームの(はげ)しい(たたか)(すえ)Aチームが()った。

Trận đấu đã diễn ra vô cùng quyết liệt giữa đội A và đội B, cuối cùng thì đội A đã giành chiến thắng.


苦労(くろう)した(すえ)成功(せいこう)は、(なに)よりもうれしいものだ。

Thành công sau những khó khăn là niềm vui lớn nhất.


* Nâng cao:

- Cách nói mang ý nghĩa gần giống vớiあげく | のあげく(sau khi đã...thì..) nhưng so với kết quả phía sau của 「あげく| のあげく」hầu hết là kết quả không tốt, không mong muốn, thì kết quả của すえにcó thể xấu mà cũng có thể tốt.

Bình luận (0)

Michael Gough
Michael Gough
Michael Gough
Michael Gough
Michael Gough
Michael Gough
Michael Gough
Michael Gough
Michael Gough
Michael Gough
Michael Gough
Michael Gough
Michael Gough
Michael Gough
Michael Gough
Michael Gough
Learning English Everyday