Textual description of firstImageUrl
Nghĩa たら~たで: nếu...thì sẽ...(theo cách đó)
Cấu trúc「~たらたでlà lối nói lặp lại 2 lần cùng một động từ hoặc tính từ để nêu lên hai sự việc tương phản nhau, diễn đạt ý rằng “chọn đằng nào trong hai sự việc này cũng đều không tốt” Hoặc được sử dụng khi muốn nói “tuy có vấn đề, nhưng cũng không phải là chuyện lớn, không đáng kể”.

Thường được dịch: nếu...thì sẽ hành xử theo lối/theo kiểu (đó)

- Ngữ pháp N1

Dạng sử dụng:

i-Adjかったらi-adjで。

i-Adjかたらi-Adjかったで。

VたらVたで

Ví dụ:

(きん)というのはあったらあったで使(つか)うし、なかったらないで(なん)とかなるものだ。

Tiền bạc là thứ nếu có thì sẽ xài theo lối có, mà nếu không có thì cũng xoay xở được theo lối không có.


自動車(じどうしゃ)はあれば便利(べんり)だが、なかったらなかったで(なん)とかなるものだ。

Xe hơi là thứ nếu có thì cũng tiện, mà nếu không có thì cũng có thể xoay xở theo cách không có, thế nào rồi cũng xong.


(はは)(さむ)がりで(ふゆ)苦手(にがて)だが、それでは(なつ)()きかというとそうではない。(あつ)かったら(あつ)かったで文句(もんく)()っている。

Mẹ tôi không chịu được lạnh nên rất ngại mùa đông, nhưng không phải là bà thích mùa hè. Gặp trời nóng thì bà lại than phiền theo kiểu trời nóng.


息子(むすこ)には大学(だいがく)()かってほしいが、()かったら()かったで(かね)()って大変(たいへん)だ。

Tôi rất mong đứa con trai của mình thi đỗ vào đại học, nhưng đỗ rồi thì cũng lại vất vả tốn tiền theo với chuyện đỗ rồi.


平社員(ひらしゃいん)のときは給料(きゅうりょう)(すく)なくて(こま)ったけど、昇進(しょうしん)たら昇進(しょうしん)たで()()いも()えるし、やっぱり(きん)はたまらない。

Hồi còn làm nhân viên quèn thì cũng khốn đốn vì lương ít, nhưng đến khi lên chức rồi thì lại giao thiệp rộng hơn cho xứng với cương vị, rốt cuộc tiền cũng chẳng để dành dược mấy.


部屋(へや)にほこりがたまれば文句(もんく)()うし、掃除(そうじ)をしたらたで、「勝手(かって)(はい)った」と(おこ)るし、まったく高校生(こうこうせい)息子(むすこ)は扱いにくい。

Phòng có bụi thì lại phàn nàn, mà nếu dọn dẹp thì lại giẫn dỗi rằng “tự ý vào phòng”, thiệt không biết phải thế nào với thằng con trai học cấp 3 của tôi.


家賃(やちん)(たか)いのも(こま)るけど、(やす)かったら(やす)かったで(なに)問題(もんだい)がありそうで不安(ふあん)だよね。

Tiền thuê nhà đắt quá thì cũng khổ thật, nhưng cũng lo là nếu rẻ quá thì chắc sẽ có phát sinh vấn đề gì đó nhỉ.


彼女(かのじょ)ったら、メールの返信(へんしん)(おそ)いと文句(もんく)()うし、(はや)かったら(はや)いで「ちゃんと()んでないじゃない?」って(うたが)うんだ。

Cô ấy mà hễ trả lời mail trễ là lại phàn nàn, mà trả lời sớm thì lại ngờ vực rằng “chắc chwua đọc kỹ đúng không?”.


A(かさ)()って()く?」

B邪魔(じゃま)だよ。(あめ)()たら()たで()えばいいよ。」

- Mang dù theo nhé?

- Phiền lắm. Khi nào mưa thì mua cũng được.


料理(りょうり)をしてと(たの)めば()()るし、(いん)()しを手伝(てつだ)ってもらったらもらったで(こし)(いた)いなんて()われるし、もうあの(ひと)(たの)むのは()そう。

Nhờ nó nấu ăn thì lại cắt vào tay, khi nhờ phụ chuyển đồ đạc thì lại than đau lưng, thôi sẽ khỏi nhờ nó nữa.


(ふか)いプールでの事故(じこ)想像(そうぞう)しやすいが、(あさ)かったら(あさ)かったで()()みなどによる事故(じこ)心配(しんぱい)がある。

Tai nạn ở hồ bơi sâu thì dễ hình dung rồi, nhưng ở các hồ cạn thì vẫn có những tai nạn do nhảy vào hồ này nọ.


学生時代(がくせいじだい)学費(がくひ)合宿(がっしゅく)だとお(かね)がかかり、就職(しゅうしょく)たらたで給料(きゅうりょう)だけで生活(せいかつ)できず、(おや)(たよ)ってしまい(もう)(わけ)ない。

Hồi sinh viên thì tốn tiền cho chuyện học phí, tập huấn thực tập này nọ, nhưng khi đi làm rồi thì chỉ với tiền lương vẫn không đủ sống, thấy có lỗi khi dựa vào bố mẹ quá.


今日(きょう)仕事(しごと)何時(いつ)に終わるかわからないんだけど、終電(しゅうでん)()れなかったら()れなかったで友達(ともだち)のうちに()まるから大丈夫(だいじょうぶ)だよ。

Hôm nay không biết là mấy giờ mới xong việc nhưng nếu trễ chuyến tàu điện cuối cùng thì anh sẽ ngủ lại nhà bạn, không sao đâu.


Ngoài ra, còn được sử dụng với dạng 「~ば~で」cũng cùng ý nghĩa.

A「お(たく)(ひろ)(にわ)があって(うらや)ましいですね。」

B「いえ。(にわ)があれあったで手入(てい)れに時間(じかん)もお(かね)もかかるので…。」

- Nhà anh có vườn rộng thích nhỉ.

- Không đâu. Khi có vườn rộng thì lại phải tốn thời gian và tiền bạc để chăm sóc nữa.


結婚式(けっこんしき)なんて、しなけれないで(べつ)(かま)わないという(ひと)もいる。

Cũng có một số người cho rằng, tổ chức lễ cưới hay không thì cũng chẳng sao.


スーツケースは、(ちい)さければ(ちい)さいで不便(ふべん)だし、(おお)きけれ(おお)いで邪魔(じゃま)になる。

Vali hành lý nhỏ thì lại bất tiện, nhưng nếu to thì lại cồng kềnh.

Bình luận (0)

Michael Gough
Michael Gough
Michael Gough
Michael Gough
Michael Gough
Michael Gough
Michael Gough
Michael Gough
Michael Gough
Michael Gough
Michael Gough
Michael Gough
Michael Gough
Michael Gough
Michael Gough
Michael Gough
Learning English Everyday