Nghĩa: Phải – Không được – Không phải

Cách sử dụng:
+ Đây là cách nói ngắn, thông tục, hoặc suồng sã của  てはでは.

+ Chỉ sử dụng trong văn nói.

+ 「ちゃう」là lối nói thông tục của「てしまう」

+「じゃう」là lối nói thông tục của「でしまう」

+ Ngữ pháp JLPT N3

Dạng sử dụng:

※ては いけません →ちゃ いけません

※では いけません →じゃ いけません

Ví dụ:

ちゃダメ!
[乗ってはダメ!]

Không được leo!


(いそ)がなくちゃ

[急がなくてはいけない]

Phải nhanh lên thôi!


寝過(ねす)ごしちゃった

[寝過ごしてしまった]

Tôi ngủ quên mất rồi!


もう()かなくちゃ

[もう行かなくてはいけない]

Đến giờ phải đi thôi!


それを()つけなくちゃ

[それを見つけなくてはいけない]

Tôi phải tìm thấy cái đó.


(いえ)(かえ)らなくちゃ

[家に帰らなくてはいけない]

Tôi phải về nhà.

()ちゃいけないんだけど。

[言ってはいけないんだけど]

Mặc dù tôi không được phép nói ra.


A「これ、()べてもいい?」

  B「ううん。それはお客様(きゃくさま)()すお菓子(かし)だから、()ちゃだめよ。」

A: Ăn cái này được không?

B: Không!  Đó bánh kẹo đưa khách hàng nên không được ăn.


退屈(たいくつ)ちゃったよ。

[退屈してしまった]

Tôi chán lắm rồi.


(おく)さんはどこに()ちゃったの?

[奥さんはどこに行ってしまったの?]

Vợ con đi đâu mất rồi?


(みじか)くしてもらわなくちゃ

Tôi phải nhờ cắt ngắn lại mới được.


スクールバスが(おこな)ちゃった

Xe buýt trường chạy đi mất rồi.


じゃ、またね。←「では、またお会いしましょう」

Gặp sau nhé!


それじゃね。← 「それでは

Vậy nha! (Bye bye)


じゃ(なに)()べたいですか?

Vậy, anh thích ăn gì?


じゃ(なに)

Vậy thì cái gì?


()くんじゃない。

Đừng có đi.

冗談(じょうだん)じゃない。

Không phải chuyện đùa!


退屈(たいくつ)じゃないですか?

Không chán hay sao?


本当(ほんとう)のことを()うと、(わたし)はお(まえ)(ちち)じゃない。

Nói thật thì tôi không phải bố cậu.

21A「まだ中学生(ちゅうがくせい)なんだから、おさけを()じゃいけませんよ。」

 B「はい、わかリました。」

A: Vẫn đang là học sinh cấp 2 nên không được uống rượu đâu đấy.

B: Vâng, em hiểu rồi.

22. (きみ)がいなくちゃダメなんだ。

Anh không thể sống thiếu em.


23. 早く()なくちゃ

Phải đi ngủ sớm thôi.

Bình luận (0)

Michael Gough
Michael Gough
Michael Gough
Michael Gough
Michael Gough
Michael Gough
Michael Gough
Michael Gough
Michael Gough
Michael Gough
Michael Gough
Michael Gough
Michael Gough
Michael Gough
Michael Gough
Michael Gough
Learning English Everyday