Cách sử dụng: Dùng để diễn tả ý “nếu nhìn từ tính chất sự việc hoặc kiến thức xã hội thông thường thì có nghĩa vụ hoặc cần phải làm điều đó”. Có nghĩa là: Phải...

- Nói khác đi, thường được sử dụng trong những trường hợp nêu lên phán đoán thông thường, cho rằng ai cũng có nghĩa vụ hoặc cần phải làm điều đó. Trong khi なければいけないなくてはいけない thường dùng trong những trường hợp có nghĩa vụ hoặc nhu cầu mang tính cá biệt.

- なければだめだ、なくてはだめだ cũng tương tự như vậy, nhưng so với なければいけないなくてはいけない thì mang tính văn nói nhiều hơn.

- Đặc biệt trong văn viết đôi khi còn sử dụng ねばthay cho なければならぬ thay cho ならない (Dạng: ねばならぬ)

- Ngữ pháp JLPT N5

Dạng sử dụng:

I. Cấu trúc

~なければ

ならない

~なければ

いけない

~なければ

だめだ

Ví dụ:
そろそろ(かえ)なければなりません


i sắp phải về.


もう(おそ)いから、()なければなりません

Đã trễ rồi, phải ngủ thôi.


これから宿題(しゅくだい)をしなければなりません。

Bây giờ tôi phải làm bài tập.


今度(こんど)金曜日(きんようび)期末試験(きまつしけん)()なればならない

Thứ sáu tuần này, tôi phải thi cuối kỳ.


夫婦(ふうふ)対等(たいとう)でなければならない

Vợ chồng thì phải bình đẳng.


明日(あした)会社(かいしゃ)()なければならない

Ngày mai tôi phải đến công ty.


約束(やくそく)したのだから、()なければならない

đã hứa nên tôi phải đi.


()きていくために、毎日夜遅(まいにちよるおそ)くまで(はたら)なければならなかった

Để có cái ăn, mỗi ngày tôi đã phải làm việc đến khuya.


教師(きょうし)生徒(せいと)(たい)して公平(こうへい)でなければならない

Giáo viên thì phải công bằng với học sinh.


Mở rộng: một số cách nói tương tự

Phải – Không thì không được

Ví dụ: Phải học / Không học thì không được.

ないといけない

勉強(べんきょう)ないといけない

なくちゃ

勉強(べんきょう)なくちゃ

なくてはならない

勉強(べんきょう)なくてはならない

なければいけない

勉強(べんきょう)なければいけない

なければだめだ

勉強(べんきょう)なければだめだ

なきゃならない

勉強(べんきょう)しきゃならない


Mở rộng: có thể bạn muốn xem thêm

- Cấu trúc: ないといけない/だめだ  <Phải>

- Cấu trúc:  なくてはいけない/なくちゃいけない <Phải>

Bình luận (0)

Michael Gough
Michael Gough
Michael Gough
Michael Gough
Michael Gough
Michael Gough
Michael Gough
Michael Gough
Michael Gough
Michael Gough
Michael Gough
Michael Gough
Michael Gough
Michael Gough
Michael Gough
Michael Gough
Learning English Everyday