Nghĩa: (Mặc dù...) vậy mà
Cách sử dụng:

+ Là cách nói dùng với hình thức XくせにYtrong những trường hợp biểu thị ý nghĩa “một sự việc/kết quả Y trái với dự đoán, suy đoán từ nội dung X”. Thông thường Y là là những cách đánh giá xấu. Mẫu câu này thường dùng trong những câu phê phán, chỉ trích nên không sử dụng để nói về chính mình.

+ Ngữ pháp JLPT N3, Ngữ pháp JLPT N2
Dạng sử dụng:

V-thể ngắn + くせに

N + のくせに

i-Adj +くせに

na-Adj + +くせに

Ví dụ:



(きみ)(なに)()らないくせになんでも()っているような(こと)()う。

Cậu chả biết gì hết vậy mà cứ nói như biết rồi.



(かれ)日本人(にほんじん)のくせに漢字(かんじ)()めない。

Anh ta mặc dù là người Nhật vậy mà không đọc được chữ Hán.



金持(かねも)ちのくせにけちだ。

Mặc dù ông ta giàu có thế mà lại rất keo kiệt.



この部屋(へや)(せま)いくせに家賃(やちん)がすごく(たか)い。

Cái phòng này dù nhỏ thế mà giá thuê lại rất đắt.



よく()らないくせに、あの(ひと)(なん)でも説明(せつめい)したがる。

Dù chả biết mấy thế mà người đó cái gì cũng muốn giải thích.



社長(しゃちょう)会社(かいしゃ)のお(かね)(ぬす)んだのはあなたじゃないって()かってるくせに、それでもクビにしたなんて!

Ông giám đốc dù biết bạn không phải là người ăn cắp tiền thế mà vẫn đuổi cậu, thật là...



(かれ)は、自分(じぶん)ではできないくせに、いつも(じん)のやり(かた)文句(もんく)()う。

Anh ta bản thân thì làm không được, thế mà lúc nào cũng phàn nàn cách làm việc của người khác.



全然勉強(ぜんぜんべんきょう)しなかったくせに、試験(しけん)合格(ごうかく)した。

Nó chẳng học hành gì cả thế mà lại thi đậu.



文句言(もんくい)うんじゃないの。自分(じぶん)はできないくせに。

Đừng có mà phàn nàn. Bản thân thì làm không được mà lại...



(かれ)は、(わか)いくせにすぐ(つか)れたと()う。

Cậu ta dù còn trẻ thế mà hở tí là kêu mệt.



彼女(かのじょ)(あつ)いくせに、(あつ)いコートを()ている。

Mặc dù trời nóng, thế mà cô ấy lại mặc một chiếc áo khoác dày.



子供(こども)のくせにいろいろのことを()っている。

Nó biết quá nhiều mặc dù nó mới chỉ là một đứa con nít.



あいつが大嫌(だいきら)いなくせに、なんで(まも)ってるの?

Sao bạn bảo vệ hắn dù bạn rất ghét hắn?



あの選手(せんしゅ)は、(からだ)(おお)きいくせに、まったく(ちから)がない。

Vận động viên to xác vậy mà chẳng có sức lực gì cả.



(かれ)10年間韓国(ねんかんかんこく)()んでたくせに、韓国語(かんこくご)(はな)せない。

Anh ta đã sống ở Hàn Quốc 10 năm, vậy mà lại không nói được tiếng Hàn.



(ちち)下手(へた)なくせにカラオケが大好(だいず)きなんです。

Bố tôi dù hát dở thế mà lại cứ thích hát karaoke.



子供(こども)のくせに大人(おとな)びたものの()(かた)をする()

Con nít con nôi vậy mà ăn nói cứ như là người lớn!



(かれ)学生(がくせい)のくせに高級車(こうきゅうしゃ)()っている。

Anh ta dù là sinh viên vậy mà toàn đi xe xịn.



()きなくせに、(きら)いだと()()っている。

Trong bụng thì thích mà ngoài miệng cứ khăng khăng nói là ghét.



竹内(たけうち)さんは本当(ほんとう)はテニスが上手(じょうず)なくせに、わざと()けたんだ。

Takenaka dù thật sự rất giỏi tennis thế mà anh ta đã cố tình thua.



Mở rộng: Trong những trường hợp chủ thể của hai vế trước và sau không đồng nhất (khác nhau), thì không sử dụng cấu trúc くせにmà sử dụng cấu trúc のに

Ví dụ:

Câu: Mặc dù con chó muốn đi dạo nhưng anh tại không dắt nó đi.

(いぬ)散歩(さんぽ)()きたがっているくせに、(かれ)()れて()ってやらなかった。(SAI)

(いぬ)散歩(さんぽ)()きたがっているのに、(かれ)()れて()ってやらなかった。(ĐÚNG)


(II) くせして

Cách sử dụng: Đồng nghĩa với くせにnhưng trong nhiều trường hợp, đem lại một cảm giác thân mật hơn.

(かれ)は、自分(じぶん)ではできないくせして、いつも(じん)のやり(かた)についてああだこうだと()う。

Anh ta bản thân thì chẳng làm được mà lúc nào cũng nói là cách làm của người khác là phải như thế này, như thế kia.



(おや)悪口(わるくち)ばかり()うもんじゃないよ。自分(じぶん)(なに)もできないくせして。

Đừng có chỉ toàn nói xấu ba mẹ chứ. Bản thân thì chả làm được gì.



(ひと)のやり(かた)にけちつけるんじゃないの。自分(じぶん)ではできないくせして。

Đừng có chê bai cách làm của người khác. Bản thân thì làm không được, vậy mà...



この(ひと)(おお)きな(からだ)のくせして、本当(ほんとう)(ちから)がないんだから。

Người này tuy to xác nhưng thực ra chẳng có sức lực gì cả.



子供(こども)のくせして、文句(もんく)()うな。

Con nít con nôi mà bày đặt phàn nàn.



子供(こども)のくせして大人(おとな)びたものの()(かた)をする()だな。

Con nít con nôi mà bày đặt ăn nói cứ như là người lớn.

Có thể bạn muốn xem thêm:
+ 「そのくせ」: Dù vậy - Vậy mà - Thế nhưng (lại) 

Bình luận (0)

Michael Gough
Michael Gough
Michael Gough
Michael Gough
Michael Gough
Michael Gough
Michael Gough
Michael Gough
Michael Gough
Michael Gough
Michael Gough
Michael Gough
Michael Gough
Michael Gough
Michael Gough
Michael Gough
Learning English Everyday