Textual description of firstImageUrl

Nghĩa cấu trúc にかかっては / にかかったら / にかかると / かかれば: Riêng đối với A (thì sẽ hoàn toàn khác); Chỉ cần vào tay A (thì sẽ có kết quả hoàn toàn khác);

Cấu trúcにかかっては / にかかったら / にかかると / かかれば: Là cách nói giả định, ý nói: “chỉ cần người đó ra tay, hoặc có liên quan đến người đó, thì sẽ có kết quả hoàn toàn khác”.

Cách nói nhấn mạnh sức ảnh hưởng của người đó là rất lớn, và kết quả hoàn toàn khác nếu so với những người khác.

意味: 〜が扱うと、全く違う結果になる

用法: 仮定を表す。

「もしその人が少しでも関係したら、」という言い方。後続には「もう為す術がない」「その人には誰も勝てない」「その人は無敵で、周りはどうしようもない」という内容が続く。〜の影響力が強く、一般的な見込みとは全く違う結果になることを表す。

 

- Ngữ pháp JLPT N1

 

Noun

(Danh từ)

にかかっては

にかかったら

にかかると

かかれば

Ví dụ []:

ただの野菜炒(やさいいた)めでも、(いつ)(ぼし)レストランのシェフの()にかかっては豪華(ごうか)料理(りょうり)()えてしまう。

Ngay cả món rau xào thôi cũng sẽ trông như một món ăn sang trọng khi vào tay đầu bếp của một nhà hàng năm sao.


(かれ)毒舌(どくぜつ)にかかっては(だれ)太刀打(たちう)ちできない。

Không ai có thể cạnh tranh với miệng lưỡi độc địa của anh ta.


彼女(かのじょ)早口(はやくち)にかかっては(だれ)(くら)(もの)にならない。

Không ai có thể so sánh được khả năng nói nhanh của cô ấy.


彼女(かのじょ)にかかっては、いやなことも()えなくなる。

Riêng đối với cô ấy thì thật khó mà có thể thốt ra những lời khó chịu.


彼女(かのじょ)のことにかかっては(わたし)(ことわ)ろうにも(ことわ)れない。

Riêng đối với những việc của cô ấy thì dù tôi có muốn cũng không thể từ chối được.


(かれ)()にかかっては、どんな女性(じょせい)でも(うつく)しくなってしまう。(ヘアスタイルやメイクなど)

Chỉ cần vào đến tay anh ấy thì bất kỳ người phụ nữ nào cũng có thể trở nên xinh đẹp. (nhà tạo mẫu tóc, trang điểm...)


(かれ)説明(せつめい)にかかったらみんな商品(しょうひん)()ってしまう。

(Không giống như những người khác) Khi anh ấy giải thích, tất cả mọi người đều mua sản phẩm.


校長(こうちょう)にかかったらどんなに(わる)学生(がくせい)も「すみません」と()ってしまう。

Dù học sinh đó có hư hỏng đến đâu thì khi đến gặp thầy hiệu trưởng cũng sẽ nói "Em xin lỗi".


(きび)しい(はは)になろうと(おも)ったが、息子(むすこ)笑顔(えがお)にかかったら(なん)でも()ってしまう。

Tôi muốn trở thành một người mẹ nghiêm khắc, nhưng khi nhìn thấy khuôn mặt tươi cười của con trai mình, tôi lại mua bất cứ thứ gì nó thích.


(おこ)ると(こわ)岡田(おかだ)さんにかかったら社長(しゃちょう)(だま)ってしまう。

Riêng đối với anh Okada rất đáng sợ khi giận dữ thì Giám đốc cũng im lặng kiêng dè.


(ぼく)()にかかれば、こんなの5(ふん)()わるよ。

Vào tay tôi thì cỡ này mất 5 phút là xong thôi.


(かれ)()にかかればどんな患者(かんじゃ)でも()くなる。

Khi vào đến tay ông ấy thì bất kỳ bệnh nhân nào cũng sẽ chuyển biến tốt hơn.


どんなに(きたな)部屋(へや)でも、プロの掃除機(そうじき)にかかれば、あっという()綺麗(きれい)になる。

Căn phòng dù bẩn đến đâu nhưng nếu bạn sử dụng máy hút bụi chuyên nghiệp, nó sẽ được làm sạch nhanh chóng.


万円(まんえん)(やす)いギターでもギタリストにかかれば(たか)いギターを()いているかのように錯覚(さっかく)してしまう。

Ngay cả với một cây đàn guitar giá rẻ 10.000 yên, chỉ cần vào tay một nghệ sĩ guitar, sẽ có cảm tưởng rằng người nghệ sĩ ấy đang chơi một cây đàn đắt tiền.

 

不動産(ふどうさん)のプロである(かれ)にかかると、どんな(いえ)でも()れてしまうそうだ。

Nghe nói chỉ cần đến tay anh ta, một chuyên gia bất động sản, thì bất kỳ ngôi nhà nào cũng có thể bán đi được.


Bình luận (0)

Michael Gough
Michael Gough
Michael Gough
Michael Gough
Michael Gough
Michael Gough
Michael Gough
Michael Gough
Michael Gough
Michael Gough
Michael Gough
Michael Gough
Michael Gough
Michael Gough
Michael Gough
Michael Gough
Learning English Everyday