Trong tiếng Nhật, chúng ta có nhiều mệnh đề hoặc động từ nối tiếp nhau thì các động từ ở cuois từng mệnh đề được chia ở một hình thức mới gọi là て形 “Thể te” (hay còn được gọi là hình thức nối tiếp của động từ). Ở hình thức này, cách chia sẽ khác nhau tùy theo động từ thuộc nhóm nào.

Hãy cũng tham khảo bảng chia theo nhóm dưới đây.

グループ1 <Động từ Nhóm I>

(Ví dụ)

○う

○つ ○って

○る

かう かって

まつ まって

つくる →つくって

○ぬ

○ぶ ○んで

○む

しぬ しんで

あそぶ あそんで

よむ よんで

○く おいて

かく かいて

○ぐ ○いで

およぐ およいで

○す ○して

はなす はなして


グループ2 <Động từ Nhóm II>


(Ví dụ)

○る


おきる おきて

たべる たべて


 グループ3 <Động từ Nhóm III>

 する して

くる きて


*Chú ý động từ 行く có cách chia khác động từ nhóm I.

() ()って


*Nâng cao: một số ví dụ sử dụng (けい) <thể Te>:

(すわ)ってください。

Mời ngồi.



ここで(しばら)()っていてください。

Xin hãy chờ ở đây.



日本語(にほんご)勉強(べんきょう)しています。

i đang học tiếng Nhật.



(はん)()べて学校(がっこう)()きます。

i ăn cơm xong rồi đi học.



(かれ)()ていました。

Cậu ấy đã đang ngủ.

Bình luận (0)

Michael Gough
Michael Gough
Michael Gough
Michael Gough
Michael Gough
Michael Gough
Michael Gough
Michael Gough
Michael Gough
Michael Gough
Michael Gough
Michael Gough
Michael Gough
Michael Gough
Michael Gough
Michael Gough
Learning English Everyday