Cách sử dụng: Thường đi sau từ chỉ nơi chốn để trình bày hướng di chuyến, hướng tiến.

Dạng sử dụng: N + + V

Ví dụ:
あした、日本(にほん)()きます。


Ngày mai tôi sẽ đi Nhật.



来月(らいげつ)(くに)(かえ)ります。

Tháng tới tôi sẽ về nước.



いつ日本(にほん)()ましたか。

Anh đã đến Nhật khi nào vậy?



何時(いつ)から会派(かいは)()きますか。

Anh sẽ đi làm từ mấy giờ?



これからどこへ()きますか。

Bây giờ anh đi đâu thế?



自転車(じてんしゃ)学校(がっこう)()きます。

i sẽ đến trường bằng xe đạp.



毎日会社(まいにちかいしゃ)()きます。

Mỗi ngày tôi đều đi làm.

Bình luận (0)

Michael Gough
Michael Gough
Michael Gough
Michael Gough
Michael Gough
Michael Gough
Michael Gough
Michael Gough
Michael Gough
Michael Gough
Michael Gough
Michael Gough
Michael Gough
Michael Gough
Michael Gough
Michael Gough
Learning English Everyday