Cách sử dụng: Được sử dụng để diễn tả một trạng thái một hành động hay sự việc đã diễn ra hoặc đã hoàn thành. Có nghĩa là: Đã...rồi...

- Thường đi với trợ từ もう hoặc すでにở phía trước.

- Đây là cấu trúc trái nghĩa với 「まで~ていません」<vẫn chưa>

- Ngữ pháp JLPT N5

Dạng sử dụng:

もう

V

ました

もう

V

Động từ được chia ở thể quá khứ.

Ví dụ:
もう(はん)()ました


Tôi đã ăn cơm rồi.


もうその(ほん)()ました

Tôi đã đọc quyển sách đó rồi.


(あか)ちゃんはもう()ました

Em bé đã ngủ rồi.


レポートはもう提出(ていしゅつ)ました

Báo cáo đã được gửi rồi.


もう彼女(かのじょ)()ました

Tôi đã gặp cô ấy rồi.


その(はなし)もう()ました

Câu chuyện đó tôi đã nghe rồi.


(ひる)ごはんを一緒(いっしょ)()べませんか。

ごめん。もう()ました

- Mình cùng đi ăn trưa nhé?

- Xin lỗi. Tôi đã ăn rồi.


鈴木(すずき)さんはもう()ましたか

はい、もう()ました。

- Chị Suzuki đã đến chưa?

- Vâng, chị ấy đã đến rồi.


そのこと、もう彼女(かのじょ)()った

Chuyện đó, tôi đã nói với cô ấy rồi.


*Mở rộng: có thể bạn muốn xem thêm

- Cấu trúc まで~ていません<vẫn chưa...>

Bình luận (0)

Michael Gough
Michael Gough
Michael Gough
Michael Gough
Michael Gough
Michael Gough
Michael Gough
Michael Gough
Michael Gough
Michael Gough
Michael Gough
Michael Gough
Michael Gough
Michael Gough
Michael Gough
Michael Gough
Learning English Everyday