Nghĩa:  Không có cách nào mà
Cách sử dụng :

+ Là cách nói diễn tả ý nghĩa “dù chọn phương pháp nào đi nữa thì cũng không thể làm được”. Sử dụng trong những trường hợp không còn phương pháp nào khả dĩ có thể thực hiện được.

+ 「ようもない」là hình thức nhấn mạnh của「ようがない」

+ Ngữ pháp JLPT N2

Dạng sử dụng:

Vます+ようがない

*Động từ chia ở thể MASU (bỏ masu)

Ví dụ:

こんなにひどく(こわ)れていては、(なお)ようがない
Bị hư hỏng kinh khủng như thế này thì không còn cách nào sửa được.


推薦状(すいせんじょう)()いてくれと()われても、あの(ひと)のことをよく()らないのだから、()ようがない

Bảo tôi viết giấy giới thiệu mà tôi chẳng biết rõ về người đó thì làm sao mà viết được.


こんなに(ひど)病気(びょうき)になっていては、(なお)ようがない

Bệnh nặng như thế này thì không có cách nào mà chữa khỏi được.


ひどい虫歯(むしば)ですね。(なお)ようがありません。もう()くしかありません。

Răng bị sâu khiếp nhỉ. Không có cách nào chữa khỏi. Chỉ còn cách là nhổ thôi.


木村(きむら)さんは(いま)どこにいるのかわからないので、連絡(れんらく)ようがない

Vì tôi không biết anh Kimura hiện giờ ở đâu nên không có cách nào mà liên lạc được.


今更後悔(いまさらこうかい)してもどうしようもないことってあると(おも)いますが、どうしたら前向(まえむ)きに(かんが)えられますか?

Tôi nghĩ là sẽ có những lúc rơi vào tình trạng giờ có hối hận thì cũng đã muộn, vậy làm cách nào để có thể suy nghĩ lạc quan được.

(*) 「どうしようもない」là một quán ngữ, được sử dụng rất nhiều trong văn nói. Mang nghĩa là “Không thể làm gì được/Đành chịu thôi”.

彼女(かのじょ)(うつく)しさはたとえようもない 

Vẻ đẹp của cô ấy là không thể so sánh.


この時計(とけい)はもう部品(ぶひん)がないから、(なお)ようがない

Cái đồng hồ này đã không còn linh kiện nữa nên không có cách nào mà sửa được.


コンピュータのデータがすっかり消えてしまった。どうしようもない(こま)った。(*)

Dữ liệu trong máy tính đã biến mất hoàn toàn. Tôi không thể làm được gì. Thật thảm quá.


あの二人(ふたり)関係(かんけい)はもう修復(しゅうふく)ようがない

Quan hệ giữa hai người đó không còn cách nào khôi phục lại được nữa.


きみはそれをもっとはやくやるべきだったのに。いまとなってはどうしようもない 
Lẽ ra cậu phải nên làm cái đó sớm hơn. Giờ thì không còn làm gì được.


(おお)注文(ちゅうもん)がないのでは、会社(かいしゃ)営業(えいぎょう)(つづ)ようがない

Nếu không có nhiều đơn đặt hàng thì không có cách nào tiếp tục việc kinh doanh của công ty được.


あの(ひと)住所(じゅうしょ)電話番号(でんわばんごう)もわからないのですから、連絡(れんらく)のしようがありません

Vì tôi không biết địa chỉ cũng như số điện thoại của người đó nên không có cách nào mà liên lạc được.


社員(しゃいん)はやる()があるのだが、会社(かいしゃ)方針(ほうしん)(へん)わらないのだからどうしようもない

Nhân viên mặc dù có ý muốn làm nhưng phương châm công ty là không đổi nên không làm gì được.


ここまで()てしまったからにはもう(もど)ようがない

Một khi đã đến tận đây thì không thể nào quay lại được nữa.


(たす)けてくれた(ひと)名前(なまえ)もわからないのでは、お(れい)のしようがない

Vì tôi không biết tên của người đã giúp tôi nên tôi không có cách nào để cảm ơn.

(そら)()れているのに(あめ)()るなんて、不思議(ふしぎ)としか()ようがない

Dù bầu trời đang nắng nhưng lại đổ mưa, tôi chỉ có thể nói là thật kỳ lạ.


Mở rộng:

+ Với những động từ Hán ngữ như 復習(ふくしゅう)する」「改善(かいぜん)する」v.v. thì có khi được chia với dạng Hán ngữ + しようがない

Ví dụ: 復習(ふくしゅう)改善(かいぜん)のしようがない

二人(ふたり)関係(かんけい)はもう復習(ふくしゅう)のしようがない

Quan hệ giữa hai người không còn cách nào khôi phục được nữa.

Bình luận (0)

Michael Gough
Michael Gough
Michael Gough
Michael Gough
Michael Gough
Michael Gough
Michael Gough
Michael Gough
Michael Gough
Michael Gough
Michael Gough
Michael Gough
Michael Gough
Michael Gough
Michael Gough
Michael Gough
Learning English Everyday